Tập làm văn - Luyện tập quan sát con vật trang 81, 82

Giải câu 1, 2, 3 bài Tập làm văn - Luyện tập quan sát con vật trang 81, 82 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 2: Quan sát và miêu tả các đặc điểm ngoại hình của con mèo (hoặc con chó) của nhà em hoặc của nhà hàng xóm rồi lại ghi lại :

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Đọc bài văn miêu tả đàn ngan mới nở. Gạch dưới những từ chỉ bộ phận của ngan được tác giả quan sát và miêu tả :

Đàn ngan mới nở

Những con ngan nhỏ mới nở được ba hôm chỉ to hơn cái trứng một tí.

Chúng có bộ lông vàng óng. Một màu vàng đáng yêu như màu của những con tơ nõn mới guồng. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ. Một cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước. Cái đầu xinh xinh, vàng nuột và ở dưới bụng, lủn chủn hai cái chân bé tí màu đỏ hồng.

Viết lại những câu miêu tả mà em cho là hay :

.................

Phương pháp giải:

- Gạch dưới những từ chỉ bộ phận của ngan được tác giả quan sát và miêu tả.

- Ghi vào chỗ trống những câu miêu tả mà em cho là hay.

Lời giải chi tiết:

Gạch chân dưới những từ ngữ chỉ bộ phận của ngan:

Đàn ngan mới nở

Những con ngan nhỏ mới nở được ba hôm chỉ to hơn cái trứng một tí.

Chúng có bộ lông vàng óng. Một màu vàng đáng yêu như màu của những con tơ nõn mới guồng. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏĐôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ. Một cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước. Cái đầu xinh xinh, vàng nuột và ở dưới bụng, lủn chủn hai cái chân bé tí màu đỏ hồng.

 

Ghi lại những câu miêu tả mà em cho là hay :

- Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào củng long lanh, đưa đi đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ.

- Một cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước.

Câu 2

Quan sát các đặc điểm ngoại hình con mèo (hoặc con chó) của nhà em hoặc nhà hàng xóm rồi ghi lại :

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

Quan sát và miêu tả các đặc điểm ngoại hình của con mèo (hoặc con chó) của nhà em hoặc của nhà hàng xóm rồi lại ghi lại :

- Bộ lông màu vàng khoang trắng

- Cái đầu : tròn

- Hai tai : nhỏ xíu, luôn dựng thẳng đứng

- Đôi mắt : sáng, trong như hòn bi

- Bộ ria : luôn vểnh lên

- Bốn chân : thon, nhỏ, mềm mại

- Cái đuôi : dài

Câu 3

Quan sát và miêu tả các hoạt động thường xuyên của con mèo (hoặc con chó) nói trên :

Phương pháp giải:

Em chú ý quan sát chúng trong một số hoạt động thường ngày như: ngủ, ăn, trông nhà, bắt chuột, phản ứng khi gặp người lạ, phản ứng khi gặp người quen,...

Lời giải chi tiết:

- Bước đi : khoan thai, nhẹ nhàng

- Rình chuột : rón rén, khẽ khàng

- Vồ chuột : nhanh, mạnh, bất ngờ và chính xác

- Đùa giỡn : cọ mình vào chủ

- Sưởi nắng : nằm phơi mình trước sân sưởi nắng

- Leo trèo : đôi khi buồn chân, con mèo lại trèo lên cây dừa trước sân, cào cào vào thân cây.

  • Luyện từ và câu - Câu cảm trang 82, 83

    Giải câu 1, 2, 3 bài Luyện từ và câu - Câu cảm trang 82, 83 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 2: Đặt câu cảm cho các tình huống sau : a) Cô giáo ra một bài toán khó, cả lớp chỉ có một bạn làm được. Hãy đặt câu cảm để bày tỏ sự thán phục.

  • Tập làm văn - Điền vào giấy tờ in sẵn trang 83, 84

    Giải câu 1, 2 bài Tập làm văn - Điền vào giấy tờ in sẵn trang 83, 84 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 1: Em cùng mẹ đến chơi nhà họ hàng ở tỉnh khác và ở lại đó vài ngày. Mẹ em bảo : “Con hãy giúp mẹ điền vào phiếu khai báo tạm trú”. Em hãy làm giúp mẹ theo mẫu dưới đây:

  • Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm trang 79, 80

    Giải câu 1, 2, 3 bài Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm trang 79, 80 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 3: Viết một đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm, trong đó có một số từ ngữ mà em vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2

  • Chính tả - Tuần 30 trang 77, 78, 79

    Giải câu 1, 2 bài Chính tả - Tuần 30: Đường đi Sa Pa trang 77, 78, 79 VBT Tiếng Việt lớp 4 tập 2. Câu 1: Viết tiếng có nghĩa vào bảng :a) Những tiếng do các âm đầu r, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành :

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close