tuyensinh247

Bài 213 trang 33 SBT toán 6 tập 1

Giải bài 213 trang 33 sách bài tập toán 6. Có 133 quyển vở, 80 bút bi, 170 tập giấy. Người ta chia vở, bút bi, giấy thành các phần thưởng đều nhau, mỗi phần thưởng đều cả ba loại. Tính xem có bao nhiêu phần thưởng?

Quảng cáo

Đề bài

Có \(133\) quyển vở, \(80\) bút bi, \(170\) tập giấy. Người ta chia vở, bút bi, giấy thành các phần thưởng đều nhau, mỗi phần thưởng đều cả ba loại. Nhưng sau khi chia còn thừa \(13\) quyển vở, \(8\) bút bi, \(2\) tập giấy không còn đủ chia vào các phần thưởng. Tính xem có bao nhiêu phần thưởng?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quy về bài toán tìm ƯCLN. 

Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước như sau:

Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

Lời giải chi tiết

Gọi \(m\) \((m ∈ N)\) là số phần thưởng được chia.

Vì sau khi chia còn dư \(13\) quyển vở nên ta có: \(m > 13\)

Số vở được chia: \(133 – 13 = 120\) (quyển)

Số bút được chia: \(80 – 8= 72\) (cây)

Số tập giấy được chia: \(170 – 2 = 168\) (tập)

Vì trong mỗi phần thưởng số vở, bút và giấy bằng nhau nên m là ước chung của \(120, 72\) và \(168.\)

Ta có \(120 = {2^3}.3.5;72 = {2^3}{.3^2};168 = {2^3}.3.7\)

\(ƯCLN\, (120; 72; 168) = 2^3.3=24\)

\(ƯC\) \((120;72;168)=Ư(24)\) \( = \left\{ {1;2;3;4;6;8;12;24} \right\}\)

Vì \(m > 13\) nên \(m = 24\)

Vậy có \(24\) phần thưởng.

Loigiaihay.com

  • Bài 214 trang 33 SBT toán 6 tập 1

    Giải bài 214 trang 33 sách bài tập toán 6. Một thùng chứa hàng có dạng hình hộp chữ nhật chiều dài 320cm, chiều rộng 192cm, chiều cao 224cm. Cạnh các hộp hình lập phương đó có độ dài lớn nhất bao nhiêu?

  • Bài 215 trang 33 SBT toán 6 tập 1

    Giải bài 215 trang 33 sách bài tập toán 6. Tại một bến xe, cứ 10 phút lại có một chuyến taxi rời bến, cứ 12 phút lại có một chuyến xe buýt rời bến. Hỏi lúc mấy giờ lại có một taxi và một xe buýt cùng rời bến?

  • Bài 216 trang 33 SBT toán 6 tập 1

    Giải bài 216 trang 33 sách bài tập toán 6. Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 200 đến 400, khi xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều thừa 5 học sinh. Tính số học sinh đó.

  • Bài 217 trang 33 SBT toán 6 tập 1

    Giải bài 217 trang 33 sách bài tập toán 6. Có ba chồng sách: Văn, Âm nhạc, Toán, mỗi chống sách chỉ gồm một loại sách. Tính chiều cao nhỏ nhất của ba chồng sách đó.

  • Bài 218 trang 33 SBT toán 6 tập 1

    Giải bài 218 trang 33 sách bài tập toán 6. Quãng đường AB dài 110km. Lúc 7 giờ, người thứ nhất đi từ A để đến B, người thứ hai đi từ B để đến A. Tính vận tốc của mỗi người.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close