Duy nhất từ 08-10/01
Giờ
Phút
Giây
Trắc nghiệm Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố của dây dẫn - Vật Lí 9Đề bài
Câu 1 :
Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu dưới đây?
Câu 2 :
Biểu thức nào sau đây xác định điện trở của dây dẫn?
Câu 3 :
Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?
Câu 4 :
Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10−8Ωm2,8.10−8Ωm, của vonfram là 5,5.10−8Ωm5,5.10−8Ωm, của sắt là 12.10−8Ωm12.10−8Ωm . So sánh nào dưới đây là đúng?
Câu 5 :
Dây dẫn bằng đồng được sử dụng rất phổ biến. Điều này không phải vì lí do nào dưới đây?
Câu 6 :
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố dưới đây?
Câu 7 :
Chọn câu trả lời đúng? Một dây dẫn bằng đồng dài l1=10ml1=10m có điện trở R1R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2=2ml2=2m có điện trở R2R2. So sánh giữa R1R1 và R2R2 nào dưới đây là đúng?
Câu 8 :
Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là S1,R1S1,R1 và S2,R2S2,R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
Câu 9 :
Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là l1,S1,R1l1,S1,R1 và l2,S2,R2l2,S2,R2. Biết l1=4l2l1=4l2 và S1=2S2S1=2S2. Lập luận nào sau đây về mối quan hệ giữa các điện trở R1R1 và R2R2 của hai dây dẫn này là đúng?
Câu 10 :
Một dây dẫn đồng chất có chiều dài ll, tiết diện SS có điện trở 8Ω8Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài l2l2. Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?
Câu 11 :
Một dây đồng dài 50m50m, có tiết diện là 0,8mm20,8mm2 thì có điện trở là 1,6Ω1,6Ω. Một dây đồng khác có tiết diện 0,4mm20,4mm2 thì có điện trở là 2,4Ω2,4Ω thì có chiều dài bằng bao nhiêu?
Câu 12 :
Hai dây bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m2m có điện trở R1R1, dây kia dài 6m6m có điện trở R2R2. Tỉ số R1R2=?R1R2=?
Câu 13 :
Một dây dẫn dài 120m120m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V30Vvào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 125mA125mA. Mỗi đoạn dây dài 1m1m của cuộn dây có điện trở bằng bao nhiêu?
Câu 14 :
Người ta dùng dây niken làm dây nung cho một bếp điện. Nếu dùng loại dây này với đường kính tiết diện là 0,5mm0,5mm thì cần dây có chiều dài 4,68m4,68m. Nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện 0,3mm0,3mm thì dây phải có chiều dài bằng bao nhiêu?
Câu 15 :
Trong số các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt nhất:
Câu 16 :
Trong số các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện kém nhất?
Câu 17 :
Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1R1, dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2R2 và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3R3. Biết điện trở suất của bạc, đồng, nhôm có giá trị lần lượt là 1,6.10−8Ωm;1,7.10−8Ωm;2,8.10−8Ωm1,6.10−8Ωm;1,7.10−8Ωm;2,8.10−8Ωm. Khi so sánh các điện trở này, ta có:
Câu 18 :
Một cuộn dây dẫn bằng đồng với khối lượng của dây dẫn là 0,5kg0,5kg và dây dẫn có tiết diện 1mm21mm2. Điện trở của cuộn dây là bao nhiêu biết điện trở suất của đồng là 1,7.10−8Ωm1,7.10−8Ωm và khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m38900kg/m3.
Câu 19 :
Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10−6Ωm1,1.10−6Ωm để làm dây nung cho một bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 4,5Ω4,5Ω và có chiều dài tổng cộng là 0,8m0,8m. Hỏi dây nung này phải có đường kính tiết diện là bao nhiêu?
Câu 20 :
Đường dây dẫn của mạng điện trong một gia đình nếu nối dài liên tiếp với nhau sẽ có chiều dài tổng cộng là 500m và điện trở của mỗi đoạn có chiều dài 1m của đường dây này có điện trở trung bình là 0,02Ω. Tính điện trở tổng cộng của toàn bộ đường dây dẫn nối dài liên tiếp này.
Câu 21 :
Hai đoạn dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu, có chiều dài là l1 và l2. Lần lượt đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu của mỗi đoạn dây này thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ tương ứng là I1 và I2. Biết I1 = 0,25.I2, hỏi l1 dài gấp bao nhiêu lần l2?
Câu 22 :
Ở các nhà cao tầng, người ta lắp cột thu lôi để chống sét. Dây nối đầu cột thu lôi xuống đất là dây sắt, có điện trở suất là 12,0.10-8Ω.m. Tính điện trở của một dây dẫn bằng sắt này nếu nó dài 40m và có đường kính tiết diện là 8mm?
Câu 23 :
Hình vẽ biểu diễn một đoạn dây dẫn AB đồng chất, tiết diện đều, hai điểm M và N chia dây dẫn AB thành ba đoạn dài bằng nhau: AM = MN = NB. Cho dòng điện cường độ I chạy qua dây dẫn này. Hãy so sánh hiệu điện thế UAN và UMB
Câu 24 :
Một dây dẫn dài 120m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA. Tính điện trở cuộn dây?
Câu 25 :
Người ta dùng dây Nikêlin (một loại hợp kim) làm dây nung cho một bếp điện. Nếu dùng loại dây này với đường kính tiết diện là 0,6mm thì cần dây có chiều dài là 2,88m. Hỏi nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện là 0,4mm thì dây phải có chiều dài là bao nhiêu?
Câu 26 :
Một đoạn dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết diện đều có điện trở là R. Nếu cắt đoạn dây đó thành bốn đoạn có chiều dài bằng nhau thì mỗi đoạn có điện trở là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu dưới đây?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Điện trở của dây dẫn: R=ρlSR=ρlS Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài dây, tiết diện dây và vật liệu làm dây
Câu 2 :
Biểu thức nào sau đây xác định điện trở của dây dẫn?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: R=ρlSR=ρlS Trong đó: + ll: chiều dài dây (m)(m) + SS: tiết diện của dây (m2)(m2) + ρρ: điện trở suất (Ωm)(Ωm) + RR: điện trở (Ω)(Ω)
Câu 3 :
Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Để tìm hiếu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện như nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau.
Câu 4 :
Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10−8Ωm2,8.10−8Ωm, của vonfram là 5,5.10−8Ωm5,5.10−8Ωm, của sắt là 12.10−8Ωm12.10−8Ωm . So sánh nào dưới đây là đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào các yếu tốc của dây Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn R=ρlSR=ρlS Lời giải chi tiết :
Ta có điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở suất Mặt khác, điện trở đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện => Vật liệu nào có điện trở suất càng lớn thì khả năng dẫn điện càng kém và ngược lại . Ta thấy, điện trở suất của nhôm là nhỏ nhất và của sắt là lớn nhất => nhôm dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn sắt
Câu 5 :
Dây dẫn bằng đồng được sử dụng rất phổ biến. Điều này không phải vì lí do nào dưới đây?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết về sự dẫn điện của dây dẫn bằng đồng và nhôm và bảng số liệu khối lượng riêng của các chất Lời giải chi tiết :
A - sai vì trọng lượng riêng của đồng lớn hơn của nhôm
Câu 6 :
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố dưới đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn: R=ρlSR=ρlS Lời giải chi tiết :
Ta có: R=ρlSR=ρlS => Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn
Câu 7 :
Chọn câu trả lời đúng? Một dây dẫn bằng đồng dài l1=10ml1=10m có điện trở R1R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2=2ml2=2m có điện trở R2R2. So sánh giữa R1R1 và R2R2 nào dưới đây là đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: R=ρlSR=ρlS Lời giải chi tiết :
Ta có: R=ρlSR=ρlS Vì ta không biết tiết diện của hai dây dẫn này như thế nào, nên không đủ điều kiện để so sánh R1R1 với R2R2
Câu 8 :
Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là S1,R1S1,R1 và S2,R2S2,R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: R=ρlSR=ρlS Lời giải chi tiết :
Ta có: {R1=ρlS1R2=ρlS2→R1R2=S2S1↔S1R1=S2R2⎧⎨⎩R1=ρlS1R2=ρlS2→R1R2=S2S1↔S1R1=S2R2
Câu 9 :
Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là l1,S1,R1l1,S1,R1 và l2,S2,R2l2,S2,R2. Biết l1=4l2l1=4l2 và S1=2S2S1=2S2. Lập luận nào sau đây về mối quan hệ giữa các điện trở R1R1 và R2R2 của hai dây dẫn này là đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: R=ρlSR=ρlS Lời giải chi tiết :
Ta có: {R1=ρl1S1R2=ρl1S2⎧⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪⎩R1=ρl1S1R2=ρl1S2 R1R2=l1S2l2S1=4l2S2l2.2S2=2→R1=2R2R1R2=l1S2l2S1=4l2S2l2.2S2=2→R1=2R2
Câu 10 :
Một dây dẫn đồng chất có chiều dài ll, tiết diện SS có điện trở 8Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài l2. Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: R=ρlS Lời giải chi tiết :
Khi gập dây lại thì chiều dài dây giảm nhưng tiết diện S của dây tăng lên. Theo đề bài ta có: {l1=l,S1=S,R1=8Ωl2=l2,S2=2S,R2=? Áp dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn, ta có:
{R1=ρl1S1R2=ρl1S2 →R1R2=l1S2l2S1=l.2Sl2S=4 →R2=R14=84=2Ω
Câu 11 :
Một dây đồng dài 50m, có tiết diện là 0,8mm2 thì có điện trở là 1,6Ω. Một dây đồng khác có tiết diện 0,4mm2 thì có điện trở là 2,4Ω thì có chiều dài bằng bao nhiêu?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: R=ρlS Lời giải chi tiết :
Áp dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn, ta có: {R1=ρl1S1R2=ρl1S2→R1R2=l1S2l2S1↔1,62,4=50.0,4l2.0,8→l2=37,5m
Câu 12 :
Hai dây bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R1, dây kia dài 6m có điện trở R2. Tỉ số R1R2=?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: R=ρlS Lời giải chi tiết :
Áp dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn, ta có: {R1=ρl1SR2=ρl1S→R1R2=l1l2=26=13
Câu 13 :
Một dây dẫn dài 120m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30Vvào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 125mA. Mỗi đoạn dây dài 1m của cuộn dây có điện trở bằng bao nhiêu?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm tính điện trở R: R=UI + Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: R=ρlS Lời giải chi tiết :
Ta có + Điện trở của cuộn dây: R=UI=30125.10−3=240Ω + Gọi R′ là điện trở của đoạn dây dài l′=1m , ta có tỉ lệ: R′R=l′l=1120→R′=R120=240120=2Ω
Câu 14 :
Người ta dùng dây niken làm dây nung cho một bếp điện. Nếu dùng loại dây này với đường kính tiết diện là 0,5mm thì cần dây có chiều dài 4,68m. Nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện 0,3mm thì dây phải có chiều dài bằng bao nhiêu?
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: R=ρlS + Áp dụng biểu thức tính tiết diện: S=πr2=π(d2)2 Lời giải chi tiết :
Ta có: Điện trở của dây dẫn :R=ρlS Mặt khác: S=πr2=π(d2)2 Ta suy ra: {R1=ρl1S1=ρl1π(d12)2R2=ρl2S2=ρl2π(d22)2 Theo đề bài, điện trở không thay đổi: R1=R2→l2d22=l1d21→l2=d22l1d21=(0,3.10−3)24,68(0,5.10−3)2=1,68m
Câu 15 :
Trong số các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt nhất:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào điện trở suất của các vật. Vật liệu nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt. Lời giải chi tiết :
Ta có: Vật liệu nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt. Điện trở suất của bạc nhỏ nhất trong các vật liệu trên => Bạc dẫn điện tốt nhất
Câu 16 :
Trong số các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện kém nhất?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào điện trở suất của các vật. Vật liệu nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt. Lời giải chi tiết :
Ta có: Vật liệu nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt. Điện trở suất của sắt lớn nhất trong các vật liệu trên => Sắt dẫn điện kém nhất
Câu 17 :
Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1, dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2 và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3. Biết điện trở suất của bạc, đồng, nhôm có giá trị lần lượt là 1,6.10−8Ωm;1,7.10−8Ωm;2,8.10−8Ωm. Khi so sánh các điện trở này, ta có:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: R=ρlS + Dựa vào điện trở suất của các vật. Vật liệu nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt. Lời giải chi tiết :
Vì các dây dẫn có cùng chiều dài và tiết diện nên dây nào làm bằng vật liệu có điện trở suất càng lớn thì điện trở của nó càng lớn. Ta có: ρbac<ρdong<ρnhom Ta suy ra: R3>R2>R1
Câu 18 :
Một cuộn dây dẫn bằng đồng với khối lượng của dây dẫn là 0,5kg và dây dẫn có tiết diện 1mm2. Điện trở của cuộn dây là bao nhiêu biết điện trở suất của đồng là 1,7.10−8Ωm và khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3.
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức khối lượng: m=DV=D.Sl + Áp dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn: R=ρlS Lời giải chi tiết :
Ta có: + m=DV=D.Sl→l=mDS=0,58900.1.10−6=56,2m + Điện trở của cuộn dây : R=ρlS=1,7.10−8.56,210−6=0,955Ω
Câu 19 :
Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10−6Ωm để làm dây nung cho một bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 4,5Ω và có chiều dài tổng cộng là 0,8m. Hỏi dây nung này phải có đường kính tiết diện là bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn: R=ρlS + Áp dụng biểu thức tính tiết diện: S=πr2=π(d2)2 Lời giải chi tiết :
Ta có: + Điện trở của dây dẫn: R=ρlS=ρlπ(d2)2 Ta suy ra đường kính tiết diện của dây nung là: d=√4ρlπR=√4.1,1.10−6.0,8π.4,5≈0,5.10−3m=0,5mm
Câu 20 :
Đường dây dẫn của mạng điện trong một gia đình nếu nối dài liên tiếp với nhau sẽ có chiều dài tổng cộng là 500m và điện trở của mỗi đoạn có chiều dài 1m của đường dây này có điện trở trung bình là 0,02Ω. Tính điện trở tổng cộng của toàn bộ đường dây dẫn nối dài liên tiếp này.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phương pháp: Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây Lời giải chi tiết :
Cách giải: Cứ 1m dây có điện trở trung bình là 0,02Ω 500m dây có điện trở trung bình là x (Ω) ⇒x=0,02.5001=10Ω
Câu 21 :
Hai đoạn dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu, có chiều dài là l1 và l2. Lần lượt đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu của mỗi đoạn dây này thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ tương ứng là I1 và I2. Biết I1 = 0,25.I2, hỏi l1 dài gấp bao nhiêu lần l2?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phương pháp: Hệ thức định luật Ôm: I=UR Lời giải chi tiết :
Cách giải: Ta có: {I1=UR1I2=UR2I1=0,25I2⇒UR1=0,25.UR2⇒R2=0,25R1⇒l2=0,25l1⇒l1=4l2 Vậy l1 dài gấp 4 lần l2.
Câu 22 :
Ở các nhà cao tầng, người ta lắp cột thu lôi để chống sét. Dây nối đầu cột thu lôi xuống đất là dây sắt, có điện trở suất là 12,0.10-8Ω.m. Tính điện trở của một dây dẫn bằng sắt này nếu nó dài 40m và có đường kính tiết diện là 8mm?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phương pháp: - Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn: R=ρlS - Công thức tính diện tích hình tròn: S=πr2=π.(d2)2 (d là đường kính tiết diện) Lời giải chi tiết :
Cách giải: ρ = 12.10-8Ω.m; l = 40m; d = 8mm = 8.10-3m; R = ? Tiết diện của dây sắt: S=πr2=π.(d2)2=3,14.(8.10−3)24=5,024.10−5(m2) Điện trở của dây sắt: R=ρlS=12.10−8.405,024.10−5=0,0955Ω
Câu 23 :
Hình vẽ biểu diễn một đoạn dây dẫn AB đồng chất, tiết diện đều, hai điểm M và N chia dây dẫn AB thành ba đoạn dài bằng nhau: AM = MN = NB. Cho dòng điện cường độ I chạy qua dây dẫn này. Hãy so sánh hiệu điện thế UAN và UMB
Đáp án : B Phương pháp giải :
Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây Lời giải chi tiết :
Vì điện trở tỷ lệ với chiều dài sợi dây nên ta có: RANRMB=lANlMB=ANMB=1⇒RAN=RMB⇒UAN=I.RAN=I.RMB=UMB
Câu 24 :
Một dây dẫn dài 120m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA. Tính điện trở cuộn dây?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Hệ thức của định luật Ôm: I=UR Lời giải chi tiết :
Điện trở của cuộn dây là: I=UR⇒R=UI=300,125=240Ω
Câu 25 :
Người ta dùng dây Nikêlin (một loại hợp kim) làm dây nung cho một bếp điện. Nếu dùng loại dây này với đường kính tiết diện là 0,6mm thì cần dây có chiều dài là 2,88m. Hỏi nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện là 0,4mm thì dây phải có chiều dài là bao nhiêu?
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. - Diện tích hình tròn: S=πr2=πd24 Lời giải chi tiết :
l1 = 2,88m; d1 = 0,6 mm; R1 = R2 ; d2 = 0,4mm; l2 = ? + Đường kính của dây là d1 = 0,6mm, suy ra tiết diện dây là: S1=πd214 + Đường kính dây giảm xuống còn d2 = 0,4mm, suy ra tiết diện dây là: S2=πd224 + Ta có: l1R1S1=l2R2S2 Thay R1 = R2 (vì không thay đổi điện trở của dây nung) ta được: l1R1S1=l2R1S2⇔l1S1=l2S2⇒l1l2=S1S2=πd214πd224=(d1d2)2=(0,60,4)2=94⇒l2=4l19=1,28m
Câu 26 :
Một đoạn dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết diện đều có điện trở là R. Nếu cắt đoạn dây đó thành bốn đoạn có chiều dài bằng nhau thì mỗi đoạn có điện trở là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Công thức tính điện trở của dây dẫn: R=ρlS⇒R∼l Lời giải chi tiết :
Ban đầu chiều dài của dây dẫn là l⇒R=ρlS Sau đó cắt đoạn dây thành 4 đoạn có chiều dài bằng nhau thì chiều dài của dây dẫn sau đó là: l′=l4⇒R′=ρl4S=R4=0,25R
|