Trắc nghiệm Bài 5. Đoạn mạch song song - Vật Lí 9Đề bài
Câu 1 :
Cho đoạn mạch gồm điện trở\({R_1}\) mắc song song với điện trở \({R_2}\) mắc vào mạch điện. Gọi \(U,{U_1},{U_2}\) lần lượt là hiệu điện thế qua \({R_1},{R_2}\). Biểu thức nào sau đây đúng?
Câu 2 :
Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?
Câu 3 :
Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở \({R_1},{R_2}\) mắc song song?
Câu 4 :
Đặt một hiệu điện thế \({U_{AB}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là \({U_1},{U_2}\). Hệ thức nào sau đây là đúng?
Cho hai điện trở \({R_1} = {R_2} = 20\Omega \). Được mắc như sơ đồ Câu 5
Điện trở tương đương của đoạn mạch AC có giá trị là:
Câu 6
Nếu mắc thêm điện trở \({R_3} = 15\Omega \) vào đoạn mạch trên như sơ đồ (2) thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là bao nhiêu ? So sánh điện trở RAC với mỗi điện trở thành phần ?
Câu 7 :
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở \({R_1} = 18\Omega ,{R_2} = 12\Omega \). Vôn kế chỉ \(36V\) Số chỉ của ampe kế \({A_1}\) là:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở \({R_1} = 15\Omega ,{R_2} = 10\Omega \). Ampe kế \({A_1}\) chỉ \(0,5A\) Câu 8
Số chỉ của vôn kế là:
Câu 9
Tính số chỉ của ampe kế A
Câu 10 :
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở \({R_1} = 52,5\Omega \). Vôn kế chỉ \(84V\). Ampe kế A chỉ \(4,2A\). Điện trở \({R_2} = ?\)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên . Hiệu điện thế \(U = 48V\). Biết rằng: - Khi khóa \({K_1}\) đóng, khóa \({K_2}\) mở thì ampe kế chỉ \(2,4A\) - Khi khóa \({K_1}\) mở, khóa \({K_2}\) đóng thì ampe kế chỉ \(5A\)
Câu 11
Tính điện trở \({R_1},{R_2}\)?
Câu 12
Khi cả hai khóa cùng đóng thì ampe kế chỉ bao nhiêu ?
Câu 13 :
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên . Hiệu điện thế \({U_{AB}} = 48V\). Biết \({R_1} = 16\Omega ,{R_2} = 24\Omega \). Khi mắc thêm điện trở \({R_3}\) vào hai điểm C và D thì ampe kế chỉ \(6A\). Hãy tính điện trở \({R_3}\)?
Câu 14 :
Một đoạn mạch gồm ba điện trở \({R_1} = 9\Omega ,{R_2} = 18\Omega \) và \({R_3} = 24\Omega \) được mắc vào hiệu điện thế $U = 3,6V$ như sơ đồ bên Số chỉ của ampe kế A và A1 là:
Câu 15 :
Cho một hiệu điện thế \(U = 1,8V\) và hai điện trở \({R_1},{R_2}\). Nếu mắc nối tiếp hai điện trở vào hiệu điện thế \(U\) thì dòng điện đi qua chúng có cường độ \({I_1} = 0,2{\rm{ }}A\); nếu mắc song song hai điện trở vào hiệu điện thế \(U\) thì dòng điện mạch chính có cường độ \({I_2} = 0,9A\) . Tính \({R_1},{\rm{ }}{R_2}\)?
Câu 16 :
Cho hai điện trở, R1 = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:
Câu 17 :
Hai điện trở R1 = 8Ω , R2 = 2Ω mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 3,2V . Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là :
Câu 18 :
Có 2 điện trở R1 và R2 (với R1 = R2 = r).Gọi Rnt và Rss lần lượt là điện trở tương đương của chúng khi được mắc nối tiếp và mắc song song. Kết quả nào sau đây là đúng
Câu 19 :
Hai điện trở R1, R2 có trị số bằng nhau, đang mắc song song chuyển thành nối tiếp thì điện trở tương đương của mạch sẽ thay đổi thế nào?
Câu 20 :
R1 = 10Ω, R2 = 15Ω, R3 = 30Ω mắc song song với nhau. Nhận định nào sau đây là đúng?
Câu 21 :
Ba bóng đèn có điện trở bằng nhau, chịu được hiệu điện thế định mức 6V. Phải mắc ba bóng đèn theo kiểu nào vào hai điểm có hiệu điện thế 18V để chúng sáng bình thường?
Câu 22 :
Có 2 điện trở R1 và R2 (với R1 = R2 = r).Gọi Rnt và Rss lần lượt là điện trở tương đương của chúng khi được mắc nối tiếp và mắc song song. Kết quả nào sau đây là đúng
Câu 23 :
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, ampe kế A1 chỉ 0,6A. Cường độ dòng điện ở mạch chính là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho đoạn mạch gồm điện trở\({R_1}\) mắc song song với điện trở \({R_2}\) mắc vào mạch điện. Gọi \(U,{U_1},{U_2}\) lần lượt là hiệu điện thế qua \({R_1},{R_2}\). Biểu thức nào sau đây đúng?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có, trong đoạn mạch mắc song song thì: Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ. \(U = {U_1} = {U_2} = \ldots = {U_n}\)
Câu 2 :
Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A, C, D - đúng B - sai vì: Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: \(U = {U_1} = {U_2} = \ldots = {U_n}\)
Câu 3 :
Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở \({R_1},{R_2}\) mắc song song?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có: Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ: $\frac{1}{{{R_{t{\text{d}}}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}$
Câu 4 :
Đặt một hiệu điện thế \({U_{AB}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là \({U_1},{U_2}\). Hệ thức nào sau đây là đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A - sai vì: \(\frac{1}{{{R_{AB}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\) B - sai vì: \({I_{A{\bf{B}}}} = {I_1} + {I_2}\) C - đúng D - sai \({U_{AB}} = {U_1} = {U_2}\) Cho hai điện trở \({R_1} = {R_2} = 20\Omega \). Được mắc như sơ đồ Câu 5
Điện trở tương đương của đoạn mạch AC có giá trị là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch có các điện trở song song: \(\frac{1}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\) Lời giải chi tiết :
Điện trở tương đương của đoạn mạch được tính theo công thức \(\frac{1}{{{R_{12}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} = \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{20}} = \frac{1}{{10}} \to {R_{12}} = {\rm{ }}10\Omega \) Câu 6
Nếu mắc thêm điện trở \({R_3} = 15\Omega \) vào đoạn mạch trên như sơ đồ (2) thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là bao nhiêu ? So sánh điện trở RAC với mỗi điện trở thành phần ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch có các điện trở song song: \(\frac{1}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\) Lời giải chi tiết :
Khi mắc thêm điện trở \({R_3}\) ( như sơ đồ 2) , ta có \({R_{AC}} = \frac{{{R_{12}}{R_3}}}{{{R_{12}} + {R_3}}} = \frac{{10\,.\,15}}{{10 + 15}} = 6\Omega \) Nhận xét : \({R_{AC}}\) nhỏ hơn điện trở thành phần
Câu 7 :
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở \({R_1} = 18\Omega ,{R_2} = 12\Omega \). Vôn kế chỉ \(36V\) Số chỉ của ampe kế \({A_1}\) là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức xác định hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song: \(U = {U_1} = {U_2} = ...\) + Áp dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\) Lời giải chi tiết :
+ Hiệu điện thế của hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch \(U = {U_1} = {U_2}\) + Số chỉ của ampe kế \({A_1}\) là cường độ dòng điện đi qua điện trở \({R_1}\) Vậy số chỉ của ampe kế \({A_1}\) là: \({{\rm{I}}_{\rm{1}}} = \frac{U}{{{R_1}}} = \frac{{36}}{{18}} = 2{\rm{A}}\) Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở \({R_1} = 15\Omega ,{R_2} = 10\Omega \). Ampe kế \({A_1}\) chỉ \(0,5A\) Câu 8
Số chỉ của vôn kế là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức xác định hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song: \(U = {U_1} = {U_2} = ...\) + Vận dụng biểu thức tính hiệu điện thế: \(U = IR\) Lời giải chi tiết :
+ Vì hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc song song nên \(U = {U_1} = {U_2}\) + Vậy số chỉ của vôn kế là \(U = {U_1} = {I_1}{R_1} = 0,5.15 = 7,5{\rm{ }}V\) Câu 9
Tính số chỉ của ampe kế A
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \dfrac{U}{R}\) + Vận dụng biểu thức tính cường độ dòng điện trong đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp: \(I = {I_1} + {I_2}\) Lời giải chi tiết :
+ Số chỉ của ampe kế \({A_2}\) là \({{\rm{I}}_{\rm{2}}} = \dfrac{U}{{{R_2}}} = \dfrac{{7,5}}{{10}} = 0,75{\rm{A}}\) + Số chỉ của ampe kế \(A\) là: \(I = {I_1} + {I_2} = 0,5{\rm{ }} + 0,75 = 1,25{\rm{ }}A\)
Câu 10 :
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở \({R_1} = 52,5\Omega \). Vôn kế chỉ \(84V\). Ampe kế A chỉ \(4,2A\). Điện trở \({R_2} = ?\)
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\) + Vận dụng biểu thức tính cường độ dòng điện trong đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp: \(I = {I_1} + {I_2}\) Lời giải chi tiết :
+ Số chỉ của ampe kế A1 là \({{\rm{I}}_{\rm{1}}} = \dfrac{U}{{{R_1}}} = \dfrac{{84}}{{52,5}} = 1,6{\rm{A}}\) + Số chỉ của ampe kế A2 là \({I_2} = I-{I_1} = 4,2-1,6 = 2,6A\) + Điện trở R2 là \({{\rm{R}}_{\rm{2}}} = \dfrac{U}{{{I_2}}} = \dfrac{{84}}{{2,6}} = 32,3\Omega \) Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên . Hiệu điện thế \(U = 48V\). Biết rằng: - Khi khóa \({K_1}\) đóng, khóa \({K_2}\) mở thì ampe kế chỉ \(2,4A\) - Khi khóa \({K_1}\) mở, khóa \({K_2}\) đóng thì ampe kế chỉ \(5A\)
Câu 11
Tính điện trở \({R_1},{R_2}\)?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức xác định hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song: \(U = {U_1} = {U_2} = ...\) + Vận dụng biểu thức tính cường độ dòng điện trong đoạn mạch có các điện trở mắc song song: \(I = {I_1} + {I_2}\) Lời giải chi tiết :
- Khi khóa \({K_1}\) đóng , khóa \({K_2}\) mở thì ampe kế chỉ \(2,4A\) thì dòng điện chỉ đi qua điện trở \({R_1}\) Cho nên điện trở \({R_1}\) là \({{\rm{R}}_{\rm{1}}} = \dfrac{U}{{{I_1}}} = \dfrac{{48}}{{2,4}} = 20\Omega \) - Khi khóa \({K_1}\) mở , khóa \({K_2}\) đóng thì ampe kế chỉ \(5A\) thì dòng điện chỉ đi qua điện trở \({R_2}\) Cho nên điện trở \({R_2}\) là \({{\rm{R}}_{\rm{2}}} = \dfrac{U}{{{I_2}}} = \dfrac{{48}}{5} = 9,6\Omega \) Câu 12
Khi cả hai khóa cùng đóng thì ampe kế chỉ bao nhiêu ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức xác định hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song: \(U = {U_1} = {U_2} = ...\) + Vận dụng biểu thức tính cường độ dòng điện trong đoạn mạch có các điện trở mắc song song: \(I = {I_1} + {I_2}\) Lời giải chi tiết :
Vì cùng hiệu điện thế U , nên khi hai khóa cùng đóng thì số chỉ của ampe kế là: \(I = {I_1} + {I_2} = 2,4 + 5 = 7,4A\)
Câu 13 :
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên . Hiệu điện thế \({U_{AB}} = 48V\). Biết \({R_1} = 16\Omega ,{R_2} = 24\Omega \). Khi mắc thêm điện trở \({R_3}\) vào hai điểm C và D thì ampe kế chỉ \(6A\). Hãy tính điện trở \({R_3}\)?
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức xác định hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song: \(U = {U_1} = {U_2} = ...\) + Sử dụng biểu thức định luật Ôm tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở: \(I = \frac{U}{R}\) + Vận dụng biểu thức tính cường độ dòng điện trong đoạn mạch có các điện trở mắc song song: \(I = {I_1} + {I_2}\) Lời giải chi tiết :
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là: \({{\rm{I}}_{\rm{1}}} = \dfrac{U}{{{R_1}}} = \dfrac{{48}}{{16}} = 3{\rm{A}}\) ; \({{\rm{I}}_{\rm{2}}} = \dfrac{U}{{{R_2}}} = \dfrac{{48}}{{24}} = 2{\rm{A}}\) Số chỉ của ampe kế là \(I = {I_1} + {I_2} = 2 + 3 = 5A\) Khi mắc thêm điện trở \({R_3}\) vào hai đầu đoạn mạch CD thì các điện trở \({R_1},{R_2},{R_3}\) mắc song song , cho nên cường độ dòng điện qua điện trở \({R_3}\) là \({I_3} = I'-\left( {{I_1} + {I_2}} \right) = 6-\left( {2 + 3} \right) = 1A\) Giá trị của điện trở \({R_3}\) là: \({{\text{R}}_{\text{3}}} = \dfrac{U}{{{I_3}}} = \dfrac{{48}}{1} = 48\Omega \)
Câu 14 :
Một đoạn mạch gồm ba điện trở \({R_1} = 9\Omega ,{R_2} = 18\Omega \) và \({R_3} = 24\Omega \) được mắc vào hiệu điện thế $U = 3,6V$ như sơ đồ bên Số chỉ của ampe kế A và A1 là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch có các điện trở mắc song song: \(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + ...\) + Áp dụng biểu thức định luật Ôm tính cường độ dòng điện: \(I = \dfrac{U}{R}\) Lời giải chi tiết :
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc song song là \({{\rm{R}}_{{\rm{12}}}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{9.18}}{{9 + 18}} = 6\Omega \) Điện trở tương đương của đoạn mạch là \({{\rm{R}}_{{\rm{123}}}} = \dfrac{{{R_{12}}{R_3}}}{{{R_{12}} + {R_3}}} = \dfrac{{6.24}}{{6 + 24}} = 4,8\Omega \) + Số chỉ của ampe kế A là \(I = \dfrac{U}{{{R_{123}}}} = \dfrac{{3,6}}{{4,8}} = 0,75{\rm{A}}\) Số chỉ của ampe kế A1 là \({{\rm{I}}_{\rm{1}}} = \dfrac{U}{{{R_{12}}}} = \dfrac{{3,6}}{6} = 0,6{\rm{A}}\)
Câu 15 :
Cho một hiệu điện thế \(U = 1,8V\) và hai điện trở \({R_1},{R_2}\). Nếu mắc nối tiếp hai điện trở vào hiệu điện thế \(U\) thì dòng điện đi qua chúng có cường độ \({I_1} = 0,2{\rm{ }}A\); nếu mắc song song hai điện trở vào hiệu điện thế \(U\) thì dòng điện mạch chính có cường độ \({I_2} = 0,9A\) . Tính \({R_1},{\rm{ }}{R_2}\)?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng biểu thức tính tổng trở của đoạn mạch mắc nối tiếp: \({R_{nt}} = {R_1} + {R_2}\) + Sử dụng biểu thức tính tổng trở của đoạn mạch mắc song song: \(\frac{1}{{{R_{//}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\) Lời giải chi tiết :
+ Khi \({R_1},{R_2}\) mắc nối tiếp nên \({R_1} + {R_2} = \dfrac{U}{{{I_1}}} = \dfrac{{1,8}}{{0,2}} = 9\Omega \) (1) + Khi \({R_1},{R_2}\) mắc song song nên \({R_{12}} = \dfrac{U}{{{I_2}}} = \dfrac{{1,8}}{{0,9}} = 2\Omega \), mà \({{\rm{R}}_{{\rm{12}}}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\) Cho nên \({R_1}{R_2} = 18\) (2) Từ (1) ta có \({R_2} = 9-{R_1}\) thay vào (2) ta có : \(\begin{array}{l}{R_1}\left( {9{\rm{ }}-{\rm{ }}{R_1}} \right) = 18\\ \leftrightarrow {R_1}^2 - 9R_1+18 =0 \leftrightarrow \left( {{R_1}-3} \right)\left( {{R_1}-6} \right) = 0\end{array}\) \(\left[ \begin{array}{l}{R_1} = 3\Omega \\{R_2} = 6\Omega \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{R_2} = 9 - 3 = 6\Omega \\{R_2} = 9 - 6 = 3\Omega \end{array} \right.\) Vậy \({R_1} = 3\Omega ;{R_2} = 6\Omega \) hoặc \({R_1} = 6\Omega ;{R_2} = 3\Omega \)
Câu 16 :
Cho hai điện trở, R1 = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Công thức của mạch song song: \(\left\{ \begin{array}{l}U = {U_1} = {U_2}\\I = {I_1} + {I_2}\\{R_{td}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\end{array} \right.\) Định luật Ôm : \(I = \dfrac{U}{R} \Rightarrow U = I.R\) Lời giải chi tiết :
Mạch điện gồm \({R_1}\,//\,{R_2} \Rightarrow U = {U_1} = {U_2}\) Mà : \(\left\{ \begin{array}{l}{U_{1\max }} = {I_{1\max }}{R_1} = 2.15 = 30V \Rightarrow {U_1} \le 30V\\{U_{2\max }} = {I_{2\max }}{R_2} = 1.10 = 10V \Rightarrow {U_2} \le 10V\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}U \le 30V\\U \le 10V\end{array} \right. \Rightarrow U \le 10V \Rightarrow {U_{\max }} = 10V\)
Câu 17 :
Hai điện trở R1 = 8Ω , R2 = 2Ω mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 3,2V . Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là :
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Mạch mắc song song: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_{td}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\\I = {I_1} + {I_2}\\U = {U_1} = {U_2}\end{array} \right.\) + Định luật Ôm: \(I = \dfrac{U}{{{R_{td}}}}\) Lời giải chi tiết :
Điện trở tương đương của đoạn mạch: \({R_{td}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{8.2}}{{8 + 2}} = 1,6\Omega \) Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính: \(I = \dfrac{U}{{{R_{td}}}} = \dfrac{{3,2}}{{1,6}} = 2A\)
Câu 18 :
Có 2 điện trở R1 và R2 (với R1 = R2 = r).Gọi Rnt và Rss lần lượt là điện trở tương đương của chúng khi được mắc nối tiếp và mắc song song. Kết quả nào sau đây là đúng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp và song song: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_{nt}} = {R_1} + {R_2}\\\frac{1}{{{R_{ss}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\end{array} \right.\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_{nt}} = {R_1} + {R_2} = r + r = 2r\\\frac{1}{{{R_{ss}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} = \frac{1}{r} + \frac{1}{r}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{R_{nt}} = 2r\\{R_{ss}} = \frac{r}{2}\end{array} \right. \Rightarrow {R_{nt}} = 4{R_{ss}}\)
Câu 19 :
Hai điện trở R1, R2 có trị số bằng nhau, đang mắc song song chuyển thành nối tiếp thì điện trở tương đương của mạch sẽ thay đổi thế nào?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Công thức tính điện trở tương đương của mạch mắc nối tiếp và song song: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{{{R_{//}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\\{R_{nt}} = {R_1} + {R_2}\end{array} \right.\) Lời giải chi tiết :
Hai điện trở R1, R2 có trị số bằng nhau: trở R1= R2 = R Hai điện trở mắc song song: \(\frac{1}{{{R_{//}}}} = \frac{1}{R} + \frac{1}{R} = \frac{2}{R} \Rightarrow {R_{//}} = \frac{R}{2}\) Hai điện trở mắc nối tiếp: \({R_{nt}} = R + R = 2R\) Hai điện trở R1, R2 có trị số bằng nhau, đang mắc song song chuyển thành nối tiếp thì điện trở tương đương của mạch sẽ tăng lên 4 lần
Câu 20 :
R1 = 10Ω, R2 = 15Ω, R3 = 30Ω mắc song song với nhau. Nhận định nào sau đây là đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song: \(\left\{ \begin{array}{l}U = {U_1} = {U_2} = {U_3}\\I = {I_1} + {I_2} + {I_3}\end{array} \right.\) Hệ thức định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\) Lời giải chi tiết :
Ba điện trở mắc song song: \(\begin{array}{l} BCNN (2; 3; 6) = 6 \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{I_1} = 3\\{I_2} = 2\\{I_3} = 1\end{array} \right. \Rightarrow {I_1}:{I_2}:{I_3} = 3:2:1\)
Câu 21 :
Ba bóng đèn có điện trở bằng nhau, chịu được hiệu điện thế định mức 6V. Phải mắc ba bóng đèn theo kiểu nào vào hai điểm có hiệu điện thế 18V để chúng sáng bình thường?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Công thức của mạch mắc nối tiếp: \(\left\{ \begin{array}{l}U = {U_1} + {U_2}\\I = {I_1} = {I_2}\end{array} \right.\) Công thức của mạch mắc song song: \(\left\{ \begin{array}{l}U = {U_1} = {U_2}\\I = {I_1} + {I_2}\end{array} \right.\) Lời giải chi tiết :
Hiệu điện thế của mạch: U = 18V Đèn sáng bình thường thì: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_1} = 6V\\{U_2} = 6V\\{U_3} = 6V\end{array} \right.\) Khi mắc ba bóng đèn mắc nối tiếp với nhau: \(U = {U_1} + {U_2} + {U_3} = 18V\) Thật vậy: Khi mắc Đ1 nối tiếp Đ2 nối tiếp Đ3 \( \Rightarrow I = {I_1} = {I_2} = {I_3}\) (1) Mà \({R_1} = {R_2} = {R_3}\) (2) Từ (1) và (2) suy ra: \(\begin{array}{l}{U_1} = {U_2} = {U_3} \Rightarrow U = {U_1} + {U_2} + {U_3} = 3{U_1} = 18V \Rightarrow {U_1} = 6V\\ \Rightarrow {U_2} = {U_3} = 6V\end{array}\) Vậy 3 đèn sáng bình thường.
Câu 22 :
Có 2 điện trở R1 và R2 (với R1 = R2 = r).Gọi Rnt và Rss lần lượt là điện trở tương đương của chúng khi được mắc nối tiếp và mắc song song. Kết quả nào sau đây là đúng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp và song song: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_{nt}} = {R_1} + {R_2}\\\dfrac{1}{{{R_{ss}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}}\end{array} \right.\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_{nt}} = {R_1} + {R_2} = r + r = 2r\\\dfrac{1}{{{R_{ss}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} = \dfrac{1}{r} + \dfrac{1}{r}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{R_{nt}} = 2r\\{R_{ss}} = \dfrac{r}{2}\end{array} \right. \Rightarrow {R_{nt}} = 4{R_{ss}}\)
Câu 23 :
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, ampe kế A1 chỉ 0,6A. Cường độ dòng điện ở mạch chính là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Công thức của đoạn mạch gồm các điện trở tương đương: \(\left\{ \begin{array}{l}U = {U_1} = {U_2}\\I = {I_1} + {I_2}\\\dfrac{1}{{{R_{td}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}}\end{array} \right.\) Lời giải chi tiết :
Do hai điện trở mắc song song với nhau hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch là: \({U_{AB}} = {U_1} = {I_1}.{R_1} = 0,6.5 = 3\,\,\left( V \right)\) Điện trở tương đương của mạch điện: \(\dfrac{1}{{{R_{td}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{{R_{td}}}} = \dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{{10}} \Rightarrow {R_{td}} = \dfrac{{10}}{3}\Omega \) Cường độ dòng điện ở mạch chính là: \(I = \dfrac{U}{{{R_{td}}}} = \dfrac{3}{{\dfrac{{10}}{3}}} = 0,9A\)
|