Trắc nghiệm Bài 49. Mắt cận và mắt lão - Vật Lí 9Đề bài
Câu 1 :
Biểu hiện của mắt cận là
Câu 2 :
Biểu hiện của mắt lão là
Câu 3 :
Kính cận thích hợp là kính phân kỳ có tiêu điểm F
Câu 4 :
Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo loại kính có tính chất như:
Câu 5 :
Để khắc phục tật mắt lão, ta cần đeo loại kính có tính chất như
Câu 6 :
Tác dụng của kính cận là để
Câu 7 :
Tác dụng của kính lão là để
Câu 8 :
Chọn câu phát biểu đúng:
Câu 9 :
Mắt cận có điểm cực viễn
Câu 10 :
Tác dụng của kính cận là để
Câu 11 :
Tác dụng của kính lão là để
Câu 12 :
Mắt của một người chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 10cm đến 100cm. Mắt này có tật gì và phải đeo kính nào ?
Câu 13 :
Mắt của một người có khoảng cực viễn là 50cm. Thấu kính mang sát mắt sử dụng phù hợp là thấu kính:
Câu 14 :
Mắt của bạn Đông có khoảng cực cận là \(10cm\), khoảng cực viễn là \(50cm\). Bạn Đông không đeo kính sẽ thấy vật cách mắt trong khoảng.
Câu 15 :
Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt cận nằm ở
Câu 16 :
Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt lão nằm ở
Câu 17 :
Khoảng cực cận của mắt cận
Câu 18 :
Khoảng cực cận của mắt lão
Câu 19 :
Biết tiêu cự của kính cận bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào trong số bốn thấu kính dưới đây có thể làm kính cận?
Câu 20 :
Một người khi nhìn các vật ở xa thì không cần đeo kính. Khi đọc sách thì phải đeo kính hội tụ. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không?
Câu 21 :
Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm thì mới nhìn rõ một vật gần nhất cách mắt 25cm. Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Câu 22 :
Một người mắt cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm. Xác định tiêu cự của thấu kính mà người cận thị phải đeo sát mắt để có thể nhìn rõ một vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết
Câu 23 :
Nam bị cận có điểm cực viễn CV cách mắt 115 cm . Hải cũng bị cận nhưng có điểm cực viễn CV cách mắt 95 cm. a) Hỏi ai bị cận năng hơn ? Vì sao? b) Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính gì , có tiêu cự bao nhiêu ?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Biểu hiện của mắt cận là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Mắt cận thị là mắt có thể nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa
Câu 2 :
Biểu hiện của mắt lão là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần
Câu 3 :
Kính cận thích hợp là kính phân kỳ có tiêu điểm F
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Kính cận thị thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn (CV) của mắt (tiêu cự của kính bằng khoảng cực viễn)
Câu 4 :
Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo loại kính có tính chất như:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa
Câu 5 :
Để khắc phục tật mắt lão, ta cần đeo loại kính có tính chất như
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Kính lão là kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ những vật ở gần
Câu 6 :
Tác dụng của kính cận là để
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa
Câu 7 :
Tác dụng của kính lão là để
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Kính lão là kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ những vật ở gần
Câu 8 :
Chọn câu phát biểu đúng:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A - đúng B - sai vì: Mắt cận nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa C, D - sai vì: Mắt tốt nhìn rõ cả các vật ở gần cũng như ở xa
Câu 9 :
Mắt cận có điểm cực viễn
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Điểm cực cận (Cc) và điểm cực viễn (Cv) của mắt cận gần hơn điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt người bình thường.
Câu 10 :
Tác dụng của kính cận là để
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có, + Kính cận là kính phân kì + Vật thật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật và gần về phía thấu kính => Tác dụng của kính cận là để tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt.
Câu 11 :
Tác dụng của kính lão là để
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Cấu tạo của kính lão + Vận dụng tính chất tạo ảnh của kính hội tụ Lời giải chi tiết :
Ta có, + Kính lão là kính hội tụ => Tác dụng của kính lão là để tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực cận của mắt.
Câu 12 :
Mắt của một người chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 10cm đến 100cm. Mắt này có tật gì và phải đeo kính nào ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Người đó chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 10cm đến 100cm mà không nhìn rõ ở vô cực => Người này bị tật cận thị cần đeo kính phân kì
Câu 13 :
Mắt của một người có khoảng cực viễn là 50cm. Thấu kính mang sát mắt sử dụng phù hợp là thấu kính:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có, mắt có khoảng cực viễn là 50cm => người đó bị tật cận thị => Thấu kính mang sát mắt sử dụng phù hợp là thấu kính phân kỳ có tiêu cự 50cm
Câu 14 :
Mắt của bạn Đông có khoảng cực cận là \(10cm\), khoảng cực viễn là \(50cm\). Bạn Đông không đeo kính sẽ thấy vật cách mắt trong khoảng.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Mắt của bạn Đông có khoảng cực cận là \(10cm\), khoảng cực viễn là \(50cm\). Bạn Đông không đeo kính sẽ thấy vật cách mắt trong khoảng từ \(10cm \to 50cm\)
Câu 15 :
Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt cận nằm ở
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Mắt bị cận khi không phải điều tiết tiêu điểm của thể thủy tinh nằm trước màng lưới
Câu 16 :
Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt lão nằm ở
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Mắt lão khi không điều tiết tiêu điểm của thể thủy tinh nằm sau màng lưới
Câu 17 :
Khoảng cực cận của mắt cận
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Khoảng cực cận của mắt cận nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt thường.
Câu 18 :
Khoảng cực cận của mắt lão
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Khoảng cực cận của mắt lão lớn hơn khoảng cực cận của mắt thường.
Câu 19 :
Biết tiêu cự của kính cận bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào trong số bốn thấu kính dưới đây có thể làm kính cận?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm có thể làm kính cận phù hợp khi biết tiêu cự của kính cận bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt
Câu 20 :
Một người khi nhìn các vật ở xa thì không cần đeo kính. Khi đọc sách thì phải đeo kính hội tụ. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Người đó nhìn rõ các vật ở xa và không nhìn rõ các vật ở gần => Mắt bị tật viễn thị
Câu 21 :
Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm thì mới nhìn rõ một vật gần nhất cách mắt 25cm. Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Dựa vào ảnh của vật qua thấu kính hội tụ rồi tính + Muốn nhìn rõ vật thì ảnh phải hiện lên ở điểm cực cận của mắt Lời giải chi tiết :
Giả sử \(OA = 25cm;OF = 50cm,OI = A'B'\) , điểm \(A'\) trùng \({C_C}\) Ta có: \(\frac{{AB}}{{OI}} = \frac{{F{\rm{A}}}}{{F{\rm{O}}}} = \frac{{25}}{{50}} = \frac{1}{2}\) hay \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{1}{2}\) Và \(OA' = 2{\rm{O}}A = OF = 50cm\) Ba điểm \(F,A'\) và \({C_C}\) trùng nhau suy ra: \(O{C_C} = OA' = OF = 50cm\) Như vậy điểm cực cận cách mắt 50cm và khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 50cm
Câu 22 :
Một người mắt cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm. Xác định tiêu cự của thấu kính mà người cận thị phải đeo sát mắt để có thể nhìn rõ một vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kính cận là TKPK. Người cận thị phải đeo kính để có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùn với điểm cực viễn Cv của mắt. Lời giải chi tiết :
Người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm. Tiêu cự của thấu kính mà người cận thị phải đeo sát mắt để có thể nhìn rõ một vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết là: \(f = O{C_v} = 50cm\)
Câu 23 :
Nam bị cận có điểm cực viễn CV cách mắt 115 cm . Hải cũng bị cận nhưng có điểm cực viễn CV cách mắt 95 cm. a) Hỏi ai bị cận năng hơn ? Vì sao? b) Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính gì , có tiêu cự bao nhiêu ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Cận thị là tật của mắt mà khoảng nhìn rõ hữu hạn trước mắt, điểm cực cận và cực viễn của mắt gần mắt hơn so với người bình thường. - Người nào có điểm cực cận càng gần mắt thì bị cận càng nặng. - Để khắc phục người đó cần đeo thấu kính phân kì (kính cận) có tiêu cự bằng khoảng cực viễn của mắt. Lời giải chi tiết :
a) Hải cận thị nặng hơn Nam vì : Điểm cực viễn của Hải gần mắt hơn Nam . b) Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính cận (TKPK) + f = 115 cm (với Nam) + f = 85 cm (với Hải)
|