Trắc nghiệm Bài 34. Máy phát điện xoay chiều - Vật Lí 9Đề bài
Câu 1 :
Máy phát điện xoay chiều có mấy bộ phận chính?
Câu 2 :
Chọn phát biểu đúng.
Câu 3 :
Có mấy loại máy phát điện xoay chiều
Câu 4 :
Chọn phát biểu sai.
Câu 5 :
Chọn phát biểu đúng khi so sánh giữa đinamô ở xe đạp và máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp.
Câu 6 :
Máy phát điện công nghiệp cho dòng điện có cường độ:
Câu 7 :
Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải có các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện
Câu 8 :
Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì:
Câu 9 :
Trong máy phát điện xoay chiều, roto hoạt động như thế nào khi máy làm việc?
Câu 10 :
Chọn phát biểu sai khi nói về bộ góp điện
Câu 11 :
Một máy biến áp lí tưởng có tỉ số \({{{N_1}} \over {{N_2}}} = {1 \over {50}}\). Điện áp hiệu dụng và cường độ dòng điện hiệu dụng ở cuộn sơ cấp lần lượt là 100 V và 5 A. Biết công suất hao phí trên đường dây bằng 10% công suất truyền đi. Điện áp ở cuộn thứ cấp và công suất truyền đi từ cuộn thứ cấp đến phụ tải lần lượt là bao nhiêu ?
Câu 12 :
Một máy biến áp lí tưởng có N1 = 5 000 vòng ; N2 = 250 vòng ; I1 (dòng điện hiệu dụng ở cuộn sơ cấp) là 0,4 A. Dòng điện hiệu dụng ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu ?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Máy phát điện xoay chiều có mấy bộ phận chính?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn
Câu 2 :
Chọn phát biểu đúng.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A - sai vì: Bộ phận đứng yên gọi là stato B - sai vì: Bộ phận quay gọi là roto C - đúng D - sai vì: Máy phát điện quay càng nhanh thì hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn dây của máy càng lớn
Câu 3 :
Có mấy loại máy phát điện xoay chiều
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
- Có hai loại máy phát điện xoay chiều: + Loại 1: Khung dây quay (Rôto) thì có thêm bộ góp (hai vành khuyên nối với hai đầu dây, hai vành khuyên tì lên hai thanh quét, khi khung dây quay thì vành khuyên quay còn thanh quét đứng yên). Loại này chỉ khác động cơ điện một chiều ở bộgóp (cổ góp). Ở máy phát điện một chiều là hai bán khuyên tì lên hai thanh quét. + Loại 2: Nam châm quay (nam châm này là nam châm điện): Rôto
Câu 4 :
Chọn phát biểu sai.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A, C, D - đúng B - sai vì: Khi rôto của máy phát điện xoay chiều quay được 1vòng thì dòng điện do máy sinh ra đổi chiều 2 lần
Câu 5 :
Chọn phát biểu đúng khi so sánh giữa đinamô ở xe đạp và máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A - đúng B - sai vì: Phần quay là nam châm tạo ra từ trường C - sai vì: Phần đứng yên là cuộn dây tạo ra dòng điện D - sai vì: Đinamô dùng nam châm vĩnh cửu, máy phát điện công nghiệp dùng nam châm điện
Câu 6 :
Máy phát điện công nghiệp cho dòng điện có cường độ:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Máy phát điện trong công nghiệp có thể cho dòng điện có cường độ \(10kA\) và hiệu điện thế xoay chiều \(10,5kV\)
Câu 7 :
Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải có các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn.
Câu 8 :
Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.
Câu 9 :
Trong máy phát điện xoay chiều, roto hoạt động như thế nào khi máy làm việc?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trong máy phát điện xoay chiều, roto luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều
Câu 10 :
Chọn phát biểu sai khi nói về bộ góp điện
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A - sai vì: Động cơ điện một chiều và máy phát điện xoay chiều đều có bộ góp điện B, C, D - đúng
Câu 11 :
Một máy biến áp lí tưởng có tỉ số \({{{N_1}} \over {{N_2}}} = {1 \over {50}}\). Điện áp hiệu dụng và cường độ dòng điện hiệu dụng ở cuộn sơ cấp lần lượt là 100 V và 5 A. Biết công suất hao phí trên đường dây bằng 10% công suất truyền đi. Điện áp ở cuộn thứ cấp và công suất truyền đi từ cuộn thứ cấp đến phụ tải lần lượt là bao nhiêu ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Áp dụng công thức máy biến áp: \(\frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} \Rightarrow {U_2} = {U_1}.\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = 100.50 = 5000V\) Công suất trên cuộn thứ cấp có giá trị là: \(\begin{gathered}
Câu 12 :
Một máy biến áp lí tưởng có N1 = 5 000 vòng ; N2 = 250 vòng ; I1 (dòng điện hiệu dụng ở cuộn sơ cấp) là 0,4 A. Dòng điện hiệu dụng ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Đáp án A Áp dụng công thức máy biến áp \({{{n_1}} \over {{n_2}}} = {{{I_2}} \over {{I_1}}} = > {I_2} = {I_1}.{{{n_1}} \over {{n_2}}} = 0,4.{{5000} \over {250}} = 8A\)
|