Trắc nghiệm Từ vựng Unit 8 Tiếng Anh 7 Global SuccessLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B
Match the definition with type of film. animation thriller horror action a. A film in which strange and frightening things happen. b. A film that features cartoon characters. c. A film that usually features lots of stunts and fighting. d. A film that tells an exciting story about murder or crime. Đáp án của giáo viên lời giải hay
animation b. A film that features cartoon characters. thriller d. A film that tells an exciting story about murder or crime. horror a. A film in which strange and frightening things happen. action c. A film that usually features lots of stunts and fighting. Lời giải chi tiết :
animation (n): phim hoạt hình A film that features cartoon characters: Một bộ phim có các nhân vật hoạt hình. => animation - b thriller (n): phim trinh thám A film that tells an exciting story about murder or crime: Một bộ phim kể một câu chuyện thú vị về giết người hoặc tội phạm. => thriller - d horror (n): phim kinh dị A film in which strange and frightening things happen: Một bộ phim trong đó những điều kỳ lạ và đáng sợ xảy ra. => horror - a action (n): phim hành động A film that usually features lots of stunts and fighting: Một bộ phim thường có nhiều pha nguy hiểm và chiến đấu. => action - c Đáp án: animation – b thriller – d horror – a action – c
Câu hỏi 2 :
Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B
Match the definition with type of film. science-fiction romantic comedy documentary comedy a. A film which combines comedy with a love story. b. A film that tries to make audiences laugh. c. A film that is set in the future, often featuring science. d. A film that shows real life events or stories. Đáp án của giáo viên lời giải hay
science-fiction c. A film that is set in the future, often featuring science. romantic comedy a. A film which combines comedy with a love story. documentary d. A film that shows real life events or stories. comedy b. A film that tries to make audiences laugh. Lời giải chi tiết :
science-fiction (n): phim khoa học viễn tưởng A film that is set in the future, often featuring science: Một bộ phim lấy bối cảnh trong tương lai, thường có tính khoa học. => science-fiction – c romantic comedy (n): phim hài lãng mạn A film which combines comedy with a love story: Một bộ phim kết hợp hài kịch với một câu chuyện tình yêu. => romantic comedy – a documentary (n): phim tài liệu A film that shows real life events or stories: Một bộ phim cho thấy những sự kiện hoặc câu chuyện đời thực. => documentary – d comedy (n): hài kịch A film that tries to make audiences laugh: Một bộ phim cố gắng làm cho khán giả cười => comedy - b Đáp án: science-fiction – c romantic comedy – a documentary – d comedy - b
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer. This is a _____ film and it makes me cry a lot.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
funny (adj): vui nhộn moving (adj): cảm động comedy (n): hài kịch exciting (adj): lý thú, kích thích Lời giải chi tiết :
funny (adj): vui nhộn moving (adj): cảm động comedy (n): hài kịch exciting (adj): lý thú, kích thích => This is a moving film and it makes me cry a lot. Tạm dịch: Đây là một bộ phim cảm động và nó làm tôi khóc rất nhiều.
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer. This is a(n) _______ film on the real life during wars in Vietnam in 1945.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
horror (n): phim kinh dị sci-fi (n): phim khoa học viễn tưởng comedy (n): hài kịch documentary (n): phim tài liệu Lời giải chi tiết :
horror (n): phim kinh dị sci-fi (n): phim khoa học viễn tưởng comedy (n): hài kịch documentary (n): phim tài liệu => This is a documentary film on the real life during wars in Vietnam in 1945. Tạm dịch: Đây là một bộ phim tài liệu về cuộc sống thực trong các cuộc chiến tranh ở Việt Nam năm 1945.
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer. He ______ the Oscar Prize as the best actress this year.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
win (v): thắng act (v): diễn xuất perform (v): biểu diễn direct (v): đạo diễn Lời giải chi tiết :
win (v): thắng act (v): diễn xuất perform (v): biểu diễn direct (v): đạo diễn => He wins the Oscar Prize as the best actor this year. Tạm dịch: Anh ấy giành giải Oscar là nam diễn viên xuất sắc nhất năm nay.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer. Do you know Daniel Day-Lewis? He has won three Oscar for Best _______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
actor (n): nam diễn viên act (v): diễn xuất Lời giải chi tiết :
actor (n): nam diễn viên act (v): diễn xuất => Do you know Daniel Day-Lewis? He has won three Oscar for Best actor. Tạm dịch: Bạn có biết Daniel Day-Lewis? Anh ấy đã giành được ba giải Oscar cho nam diễn viên xuất sắc nhất.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer. I couldn’t take my eyes off the _______ because the film was so interesting.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
actor (n): nam diễn viên picture (n): bức ảnh poster (n): áp phích quảng cáo screen (n): màn hình Lời giải chi tiết :
actor (n): nam diễn viên picture (n): bức ảnh poster (n): áp phích quảng cáo screen (n): màn hình => I couldn’t take my eyes off the screen because the film was so interesting. Tạm dịch: Tôi không thể rời mắt khỏi màn hình vì bộ phim rất thú vị.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer. We are going to the cinema tonight. My father has got the _______ for 7 p.m show.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
ticket (n): vé screen (n): màn hình seat (n): chỗ ngồi camera (n): máy ảnh Lời giải chi tiết :
ticket (n): vé screen (n): màn hình seat (n): chỗ ngồi camera (n): máy ảnh => We are going to the cinema tonight. My father has got the tickets for 7 p.m show. Tạm dịch: Chúng ta sẽ đi xem phim tối nay. Cha tôi đã có vé cho chương trình 7 giờ tối.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer. There is a love story in it, and it is very funny. I suppose you call it a _______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
horror film (n): phim kinh dị action film (n): phim hành động romantic comedy (n): phim hài lãng mạn thriller (n): phim trinh thám Lời giải chi tiết :
horror film (n): phim kinh dị action film (n): phim hành động romantic comedy (n): phim hài lãng mạn thriller (n): phim trinh thám => There is a love story in it, and it is very funny. I suppose you call it a romantic comedy. Tạm dịch: Có một câu chuyện tình yêu trong đó, và nó rất buồn cười. Tôi cho rằng bạn gọi nó là một bộ phim hài lãng mạn.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer. Mr. Bean’s Holiday is a ______ film – I was laughing from the beginning to the end.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
hilarious (adj): vui nhộn violent (adj): bạo lực scary (adj): rùng rợn moving (adj): cảm động Lời giải chi tiết :
hilarious (adj): vui nhộn violent (adj): bạo lực scary (adj): rùng rợn moving (adj): cảm động => Mr. Bean’s Holiday is a hilarious film – I was laughing from the beginning to the end. Tạm dịch: Kì nghỉ của Mr.Bean là một bộ phim vui nhộn - tôi đã cười từ đầu đến cuối.
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer. “Do you like seeing a film?” – “__________”
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giao tiếp Lời giải chi tiết :
“Do you like seeing a film?” - No, I don’t like it at all” Tạm dịch: “Bạn có thích xem phim không?” – “Không, tôi không thích nó chút nào”
Câu hỏi 12 :
Choose the best answer. I got a bit confused. The _____ was too complicated for me.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
plot (n): cốt truyện actor (n): nam diễn viên character (n): nhân vật type (n): kiểu, loại
Lời giải chi tiết :
plot (n): cốt truyện actor (n): nam diễn viên character (n): nhân vật type (n): kiểu, loại => I got a bit confused. The plot was too complicated for me. Tạm dịch: Tôi có một chút bối rối. Cốt truyện quá phức tạp đối với tôi.
Câu hỏi 13 :
Choose the best answer. The film is only 90 minutes in _________ but it is very interesting.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
in + N: để chỉ tính theo đơn vị nào Lời giải chi tiết :
in length: chiều dài => The film is only 90 minutes in length but it is very interesting. Tạm dịch: Bộ phim chỉ dài 90 phút nhưng rất thú vị.
Câu hỏi 14 :
Choose the best answer. The person who writes the dialogues for a film is the _______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
manager (n): người quản lý character (n): nhân vật actor (n): nam diễn viên director (n): đạo diễn Lời giải chi tiết :
manager (n): người quản lý character (n): nhân vật actor (n): nam diễn viên director (n): đạo diễn => The person who writes the dialogues for a film is the director. Tạm dịch: Người viết các đoạn hội thoại cho một bộ phim là đạo diễn.
Câu hỏi 15 :
Choose the best answer. A _______ film shows real events or provides information about a particular subject.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
documentary (n): phim tài liệu comedy (n): phim hài kịch touching (adj): cảm động romantic (adj): lãng mạn Lời giải chi tiết :
documentary (n): phim tài liệu comedy (n): phim hài kịch touching (adj): cảm động romantic (adj): lãng mạn => A documentary film shows real events or provides information about a particular subject. Tạm dịch: Một bộ phim tài liệu cho thấy các sự kiện thực tế hoặc cung cấp thông tin về một chủ đề cụ thể.
Câu hỏi 16 :
Choose the best answer. I don’t think it is good for young kids to see ______ on TV.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Từ cần điền đứng sau động từ và trước giới từ on nên phải là một danh từ Lời giải chi tiết :
violence (n): bạo lực violent (adj): bạo lực, thô bạo violently (adv): một cách thô bạo Từ cần điền đứng sau động từ và trước giới từ on nên phải là một danh từ => I don’t think it is good for young kids to see violence on TV. Tạm dịch: Tôi không nghĩ là tốt cho trẻ nhỏ khi thấy bạo lực trên TV.
Câu hỏi 17 :
Choose the best answer. We like the film very much. The ______ are unforgettable and the plot is gripping.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
character (n): nhân vật style (n): phong cách action (n): hành động Lời giải chi tiết :
character (n): nhân vật style (n): phong cách action (n): hành động => We like the film very much. The characters are unforgettable and the plot is gripping. Tạm dịch: Chúng tôi rất thích bộ phim. Các nhân vật rất khó quên và cốt truyện hấp dẫn.
Câu hỏi 18 :
Choose the best answer. Most people consider him the greatest actor of the _______ cinema.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Sau “the” và trước danh từ “cinema” cần điền 1 tính từ để cụm này mang nghĩa: Loại phim câm Lời giải chi tiết :
silent cinema: phim câm => Most people consider him the greatest actor of the silent cinema. Tạm dịch: Hầu hết mọi người coi ông là diễn viên vĩ đại nhất của phim câm.
Câu hỏi 19 :
Choose the best answer. The TV series are so ________ that I don’t miss out any episode.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
gripping (adj): hấp dẫn boring (adj): nhàm chán tiring (adj): mệt mỏi shocking (adj): gây sốc Lời giải chi tiết :
gripping (adj): hấp dẫn boring (adj): nhàm chán tiring (adj): mệt mỏi shocking (adj): gây sốc => The TV series are so gripping that I don't miss out any episode. Tạm dịch: Các bộ phim truyền hình hấp dẫn đến nỗi tôi không bỏ lỡ bất kỳ tập nào.
Câu hỏi 20 :
Choose the best answer. She is a good actress and I think she has great ______ of humour.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
- humour (n): sự hài hước Một cụm từ mang nghĩa chỉ một người có khiếu hài hước. Lời giải chi tiết :
sense of humour: khiếu hài hước => She is a good actress and I think she has great sense of humour. Tạm dịch: Cô ấy là một nữ diễn viên giỏi và tôi nghĩ cô ấy có khiếu hài hước tuyệt vời.
Câu hỏi 21 :
Choose the best answer. The film is about two hijackers who _______ to blow up the plane.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
threat (n): sự đe dọa threaten (v): đe dọa Lời giải chi tiết :
threat (n): sự đe dọa threaten (v): đe dọa Kể về diễn biến trong 1 bộ phim thì dùng thì hiện tại. Trong trường hợp này là hiện tại đơn. Chủ ngữ sẽ là two hijackers (who là đại từ quan hệ thay thế cho danh => The film is about two hijackers who threaten to blow up the plane. Tạm dịch: Bộ phim kể về hai tên không tặc đe dọa sẽ làm nổ tung máy bay.
Câu hỏi 22 :
Choose the best answer. I like ________ because it tells an exciting fictional story about something such as criminal activities or spying.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
thriller (n): phim trinh thám comedy (n): phim hài kịch drama (n): kịch animation (n): phim hoạt hình Lời giải chi tiết :
thriller (n): phim trinh thám comedy (n): phim hài kịch drama (n): kịch animation (n): phim hoạt hình => I like thriller because it tells an exciting fictional story about something such as criminal activities or spying. Tạm dịch: Tôi thích phim trinh thám vì nó kể một câu chuyện hư cấu thú vị về một cái gì đó như hoạt động tội phạm hoặc gián điệp.
Câu hỏi 23 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Put the correct answer into the box.
surprising
surprised
He works very hard. It’s not ..... that he's always tired. Đáp án của giáo viên lời giải hay
surprising
surprised
He works very hard. It’s not
surprising that he's always tired. Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing => He works very hard. It’s not surprising that he's always tired. Tạm dịch: Anh ấy làm việc rất chăm chỉ. Không ngạc nhiên khi anh ấy luôn mệt mỏi. Đáp án: surprising
Câu hỏi 24 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Put the correct answer into the box.
boring
bored
I’ve got nothing to do. I'm ..... . Đáp án của giáo viên lời giải hay
boring
bored
I’ve got nothing to do. I'm
bored . Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed => I’ve got nothing to do. I'm bored. Tạm dịch: Tôi chẳng có việc gì để làm cả. Tôi đang chán nản. Đáp án: bored
Câu hỏi 25 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Put the correct answer into the box.
confusing
confused
The teacher’s explanation was ..... . Most of the students didn't understand it. Đáp án của giáo viên lời giải hay
confusing
confused
The teacher’s explanation was
confusing . Most of the students didn't understand it. Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing => The teacher’s explanation was confusing. Most of the students didn't understand it. Tạm dịch: Lời giải thích của giáo viên rất khó hiểu. Hầu hết các sinh viên không hiểu điều đó. Đáp án: confusing
Câu hỏi 26 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Put the correct answer into the box.
disgusting
disgusted
The kitchen hadn't been cleaned for ages. It was really ..... . Đáp án của giáo viên lời giải hay
disgusting
disgusted
The kitchen hadn't been cleaned for ages. It was really
disgusting . Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing => The kitchen hadn't been cleaned for ages. It was really disgusting. Tạm dịch: Nhà bếp đã không được làm sạch từ lâu. Nó thật sự rất kinh tởm. Đáp án: disgusting
Câu hỏi 27 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Put the correct answer into the box.
interested
interesting
I seldom visit galleries. I'm not particularly ..... in art. Đáp án của giáo viên lời giải hay
interested
interesting
I seldom visit galleries. I'm not particularly
interested in art. Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed => I seldom visit galleries. I'm not particularly interested in art. Tạm dịch: Tôi hiếm khi đến thăm phòng trưng bày. Tôi không đặc biệt hứng thú với nghệ thuật. Đáp án: interested
Câu hỏi 28 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Put the correct answer into the box.
annoying
annoyed
There’s no need to get ..... just because I'm a few minutes late. Đáp án của giáo viên lời giải hay
annoying
annoyed
There’s no need to get
annoyed just because I'm a few minutes late. Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người (người chờ) nên phải là tính từ đuôi –ed. => There’s no need to get annoyed just because I'm a few minutes late. Tạm dịch: Không cần phải khó chịu chỉ vì tôi trễ vài phút. Đáp án: annoyed
Câu hỏi 29 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Put the correct answer into the box.
boring
bored
The lecture was ..... . I fell asleep. Đáp án của giáo viên lời giải hay
boring
bored
The lecture was
boring . I fell asleep. Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing => The lecture was boring. I fell asleep. Tạm dịch: Bài giảng thật nhàm chán. Tôi đã ngủ thiếp đi. Đáp án: boring
Câu hỏi 30 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Put the correct answer into the box.
exhausting
exhausted
I’ve been working very hard all day and now I'm ..... . Đáp án của giáo viên lời giải hay
exhausting
exhausted
I’ve been working very hard all day and now I'm
exhausted . Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed => I’ve been working very hard all day and now I'm exhausted. Tạm dịch: Tôi đã làm việc rất chăm chỉ cả ngày và giờ tôi kiệt sức. Đáp án: exhausted
Câu hỏi 31 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Put the correct answer into the box.
excited
exciting
I’m starting a new job next week. I’m very ..... about it. Đáp án của giáo viên lời giải hay
excited
exciting
I’m starting a new job next week. I’m very
excited about it. Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed => I’m starting a new job next week. I’m very excited about it. Tạm dịch: Tôi đã bắt đầu một công việc mới vào tuần tới. Tôi rất hào hứng về nó. Đáp án: excited
Câu hỏi 32 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Put the correct answer into the box.
amusing
amused
Steve is very good at telling funny stories. He can be very ..... . Đáp án của giáo viên lời giải hay
amusing
amused
Steve is very good at telling funny stories. He can be very
amusing . Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing => Steve is very good at telling funny stories. He can be very amusing. Tạm dịch: Steve rất giỏi kể chuyện vui. Anh ấy rất hài hước. Đáp án: amusing
Câu hỏi 33 :
Choose the best answer. We were _________ with the latest film of that director.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing
Lời giải chi tiết :
satisfy (v): làm hài lòng, làm thỏa mãn satisfying (adj): làm hài lòng, làm thỏa mãn satisfactory (adj): làm hài lòng, làm thỏa mãn satisfied (adj): cảm thấy hài lòng, cảm thấy vừa ý, thoả mãn Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed => We were satisfied with the latest film of that director. Tạm dịch: Chúng tôi hài lòng với bộ phim mới nhất của đạo diễn đó.
Câu hỏi 34 :
Choose the best answer. The film is a big _________. It is boring from beginning to end.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
disappointment (n): sự thất vọng disappointing (adj): làm thất vọng disappointed (adj): thất vọng disappoint (v): làm thất vọng Từ cần điền đứng sau mạo từ a và tính từ big nên phải là một danh từ => The film is a big disappointment. It is boring from beginning to end. Tạm dịch: Bộ phim là một sự thất vọng lớn. Thật nhàm chán từ đầu đến cuối.
Câu hỏi 35 :
Choose the best answer. I love action films. They’re very _______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
excited (adj): hứng thú, bị kích động exciting (adj): kích thích, thú vị excitingly (adv): một cách kích động excitement (n): sự thú vị, sự kích động Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing => I love action films. They’re very exciting. Tạm dịch: Tôi yêu những bộ phim hành động. Chúng rất thú vị.
Câu hỏi 36 :
Choose the best answer. She travels to Wonderland, and meets a lot of ________ characters on her adventures.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
amazing (adj): làm kinh ngạc, làm ngạc nhiên amaze (v): làm kinh ngạc, làm ngạc nhiên amazed (adj): kinh ngạc, ngạc nhiên amazingly (adv): một cách kinh ngạc Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing => She travels to Wonderland, and meets a lot of amazing characters on her adventures. Tạm dịch: Cô du hành đến xứ sở thần tiên, và gặp rất nhiều nhân vật đáng kinh ngạc trong chuyến phiêu lưu của mình.
Câu hỏi 37 :
Choose the best answer. The movie on TV last night made me __________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
bore (v): làm chán nản boring (adj): nhàm chán bored (adj): chán nản boredom (n): nỗi buồn chán Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed => The movie on TV last night made me bored. Tạm dịch: Bộ phim trên TV tối qua làm tôi chán nản.
Câu hỏi 38 :
Choose the best answer. We are really ________ about going to the cinema tonight.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Tìm tính từ có thể đi cùng giới từ “about” Lời giải chi tiết :
to be excited about sth: hào hứng về cái gì => We are really excited about going to the cinema tonight. Tạm dịch: Chúng tôi thực sự hào hứng về việc đi xem phim tối nay.
Câu hỏi 39 :
Choose the best answer. She is sure that they will find the film _________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
entertaining (adj): giải trí, thú vị entertain (v): giải trí, tiêu khiển entertainment (n): sự giải trí entertained (adj): được giải trí Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing => She is sure that they will find the film entertaining. Tạm dịch: Cô ấy chắc chắn rằng họ sẽ thấy bộ phim thú vị.
Câu hỏi 40 :
Choose the best answer. The film was so ________. However, my father saw it from beginning to end.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
interesting (adj): thú vị exciting (adj): thú vị, kích kích boring (adj): nhàm chán fascinating (adj): hấp dẫn => The film was so boring. However, my father saw it from beginning to end. Tạm dịch: Bộ phim thật nhàm chán. Tuy nhiên, cha tôi đã xem nó từ đầu đến cuối.
Câu hỏi 41 :
Choose the best answer. “How_________ we are to hear that you got the scholarship!” - “Thank you. It was really a surprise.”
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
pleasingly (adv): một cách hài lòng, dễ chịu pleasing (adj): làm vui lòng, làm vừa ý please (v): làm vui lòng, làm vừa ý pleased (adj): vui lòng, vừa ý Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed =>“How pleased we are to hear that you got the scholarship!” - “Thank you. It was really a surprise.” Tạm dịch: “Chúng tôi rất vui khi biết rằng bạn đã nhận được học bổng!” - "Cảm ơn bạn. Đó thực sự là một bất ngờ.”
Câu hỏi 42 :
Choose the best answer. Why do you always look so _________. Is your life really so ______?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
boring (adj): nhàm chán bored (adj): chán nản Từ cần điền thứ nhất là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed Từ cần điền thứ hai là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing => Why do you always look so bored. Is your life really so boring? Tạm dịch: Tại sao bạn luôn trông rất chán nản. Cuộc sống của bạn thực sự rất nhàm chán phải không?
|