Trắc nghiệm Từ vựng Unit 3 Tiếng Anh 7 Global SuccessLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B
Match the phrase with a suitable picture. recycle rubbish homeless people donate blood provide food Đáp án của giáo viên lời giải hay
provide food homeless people recycle rubbish donate blood Lời giải chi tiết :
recycle rubbish: tái chế rác thải homeless people: người vô gia cư donate blood: hiến máu provide food: Hỗ trợ lương thực
Câu hỏi 2 :
Choose the best answer. We should join our hands to help _______ because they are so poor.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
the homeless: người vô gia cư the rich: người giàu có the happy: người hạnh phúc the old: người già Lời giải chi tiết :
- the + adj: một nhóm người trong xã hội the homeless: người vô gia cư the rich: người giàu có the happy: người hạnh phúc the old: người già => We should join our hands to help the homeless because they are so poor. Tạm dịch: Chúng ta nên chung tay giúp đỡ người vô gia cư vì họ quá nghèo.
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer. The ______ are people who don’t have their own houses to live in.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
street children: trẻ em lang thang Lời giải chi tiết :
young children: trẻ nhỏ street children: trẻ em lang thang rich children: trẻ em giàu có weak children: trẻ em yếu ớt => The street children are people who don’t have their own houses to live in. Tạm dịch: Những đứa trẻ lang thang là những người không có nhà ở để sinh sống.
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer. My friends and I sometimes _______ blood to cure patients in hospitals.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
bring (v): mang donate (v): hiến, ủng hộ take (v): lấy, mang, đưa make (v): làm - blood (n): máu Lời giải chi tiết :
bring (v): mang donate (v): hiến, ủng hộ take (v): lấy, mang, đưa make (v): làm => my friends and I sometimes donate blood to cure patients in hospitals. Tạm dịch: Tôi và bạn bè đôi khi hiến máu để cứu chữa bệnh nhân ở các bệnh viện.
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer. It is difficult ______ handicapped children to study with other children.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
It is difficult + for + sb + to do sth: Khó cho ai đó để làm cái gì Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu: It is difficult + for + sb + to do sth: Khó cho ai đó để làm cái gì => It is difficult for handicapped children to study with other children. Tạm dịch: Khó cho trẻ em khuyết tật để học tập với những đứa trẻ khác.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer. They repaired the furniture in our village school and also _______ the houses for elderly people.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
fix (v): sửa chữa, sang sửa remove (v): dời đi, di chuyển, cất dọn renew (v): thay mới, làm mới lại regenerate (v): tái sinh, phục hồi Lời giải chi tiết :
fix (v): sửa chữa, sang sửa remove (v): dời đi, di chuyển, cất dọn renew (v): thay mới, làm mới lại regenerate (v): tái sinh, phục hồi => They repaired the furniture in our village school and also fixed the houses for elderly people. Tạm dịch: Họ sửa chữa đồ đạc trong trường làng của chúng tôi và cũng sang sửa nhà cho người già.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer. During summer vacation, we teach children in ______ areas how to read and write.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
- mountainous area: miền núi Lời giải chi tiết :
mountain (n): núi urban (adj): (thuộc) thành phố mountainous (adj): (thuộc) miền núi suburb (n): ngoại ô, ngoại thành => During summer vacation, we teach children in mountainous areas how to read and write. Tạm dịch: Trong kỳ nghỉ hè, chúng tôi dạy trẻ em ở miền núi cách đọc và viết.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer. Traditional volunteer activities include ______ money for people in need, cooking and giving food.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
rise (v): làm tăng lên, mọc lên (không có tân ngữ đi sau) raise (v): làm tăng lên, quyên góp (có tân ngữ đi sau) get (v): có được, nhận được take (v): lấy, mang, đưa Lời giải chi tiết :
rise (v): làm tăng lên, mọc lên (không có tân ngữ đi sau) raise (v): làm tăng lên, quyên góp (có tân ngữ đi sau) get (v): có được, nhận được take (v): lấy, mang, đưa => Traditional volunteer activities include raising money for people in need, cooking and giving food. Tạm dịch: Các hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm quyên góp tiền cho những người có nhu cầu, nấu ăn và tặng thức ăn.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer. We usually collect _______ and food to provide to the homeless.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
paper (n): giấy old clothes: quần áo cũ rubbish (n): rác bottle (n): chai lọ => We usually collect old clothes and food to provide to the homeless Tạm dịch: Chúng tôi thường thu thập quần áo cũ và thực phẩm để cung cấp cho người vô gia cư
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer. We ought to take care _____ poor people.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
take care of: chăm sóc Lời giải chi tiết :
take care of: chăm sóc => We ought to take care of poor people. Tạm dịch: Chúng ta nên chăm sóc người nghèo.
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer. Volunteers always do general ____ such as talking with the elderly, repairing houses and providing food.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
matter (n): vấn đề, chuyện, việc labour (n): công việc nặng nhọc, lao động job (n): công việc activity (n): hoạt động Lời giải chi tiết :
matter (n): vấn đề, chuyện, việc labour (n): công việc nặng nhọc, lao động job (n): công việc activity (n): hoạt động => Volunteers always do general activities such as talking with the elderly, repairing houses and providing food. Tạm dịch: Tình nguyện viên luôn làm các hoạt động phổ biến như nói chuyện với người già, sửa chữa nhà cửa và cung cấp thực phẩm.
Câu hỏi 12 :
Choose the best answer. Doing charity means ______ money, cooking, providing food for the people in need.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
rise (v): làm tăng lên, mọc lên (không có tân ngữ đi sau) raise (v): làm tăng lên, quyên góp (có tân ngữ đi sau) take (v): lấy, mang, đưa get (v): có được, nhận được Lời giải chi tiết :
rise (v): làm tăng lên, mọc lên (không có tân ngữ đi sau) raise (v): làm tăng lên, quyên góp (có tân ngữ đi sau) take (v): lấy, mang, đưa get (v): có được, nhận được => Doing charity means raising money, cooking, providing food for the people in need. Tạm dịch: Làm từ thiện có nghĩa là quyên góp tiền, nấu ăn, cung cấp thực phẩm cho những người có nhu cầu.
Câu hỏi 13 :
Choose the best answer. This is an informal school. It provides classes to _____ children in my town.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
disabled (adj): khuyết tật blind (adj): mù deaf (adj): điếc dumb (adj): ngốc nghếch Lời giải chi tiết :
disabled (adj): khuyết tật blind (adj): mù deaf (adj): điếc dumb (adj): ngốc nghếch => This is an informal school. It provides classes to disabled children in my town. Tạm dịch: Đây là một trường không chính thức. Nó cung cấp các lớp học cho trẻ em khuyết tật trong thị trấn của tôi.
Câu hỏi 14 :
Choose the best answer. We raise money to build a high-rise hospital for people in a _____ area.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
rainy (adj): mưa sunny (adj): nắng urban (adj): (thuộc) thành phố flooded (adj): lũ lụt, ngập lụt Lời giải chi tiết :
rainy (adj): mưa sunny (adj): nắng urban (adj): (thuộc) thành phố flooded (adj): lũ lụt => We raise money to build a high-rise hospital for people in a flooded area. Tạm dịch: Chúng tôi gây quỹ để xây dựng một bệnh viện cao tầng cho người dân ở vùng bị lũ lụt.
Câu hỏi 15 :
Choose the best answer. It is very kind _____ you to help them.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
It very kind + of + sb + to do sth: lời khen ai đó thật tốt bụng. Lời giải chi tiết :
It very kind + of + sb + to do sth: Ai đó thật tốt khi làm gì => It is very kind of you to help them. Tạm dịch: Bạn thật tốt khi giúp đỡ họ.
Câu hỏi 16 :
Choose the best answer. All the members have to collect glass, waste paper and empty cans and send them for _____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
recycle (v): tái chế reuse (v): tái sử dụng produce (v): sản xuất resell (v): bán lại Lời giải chi tiết :
recycle (v): tái chế reuse (v): tái sử dụng produce (v): sản xuất resell (v): bán lại => All the members have to collect glass, waste paper and empty cans and send them for recycling. Tạm dịch: Tất cả các thành viên phải thu thập thủy tinh, giấy thải và lon rỗng và gửi chúng đi tái chế.
Câu hỏi 17 :
Choose the best answer. You should think of ______ the volunteer activities in your community.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
take part in: tham gia Lời giải chi tiết :
take part in: tham gia = participate in => You should think of taking part in the volunteer activities in your community. Tạm dịch: Bạn nên nghĩ đến việc tham gia các hoạt động tình nguyện trong cộng đồng của bạn.
Câu hỏi 18 :
Choose the best answer. Each nation has many people who voluntarily take care of others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
take care of = look after: chăm sóc Lời giải chi tiết :
take care of = look after: chăm sóc give up: từ bỏ stand up: đứng dậy take after: giống => Each nation has many people who voluntarily look after others. Tạm dịch: Mỗi quốc gia đều có nhiều người tự nguyện chăm sóc người khác.
Câu hỏi 19 :
Choose the best answer. We should help street children because they have bad ______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
living conditions: điều kiện sống life style: lối sống earnings (n): thu nhập live (v): sinh sống Lời giải chi tiết :
living conditions: điều kiện sống life style: lối sống earnings (n): thu nhập live (v): sinh sống => We should help street children because they have bad living conditions. Tạm dịch: Chúng ta nên giúp đỡ trẻ em lang thang vì chúng có điều kiện sống kém.
Câu hỏi 20 :
Choose the best answer. We are helping the poor people in the remote areas.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
- remote areas: vùng xa xôi, hẻo lánh Lời giải chi tiết :
remote (adj): xa xôi, hẻo lánh faraway (adj): xa xôi nearby (adj): gần small (adj): nhỏ difficult (adj): khó khăn => remote = faraway => We are helping the poor people in the faraway areas. Tạm dịch: Chúng tôi đang giúp đỡ người nghèo ở những vùng xa xôi hẻo lánh.
Câu hỏi 21 :
Choose the best answer. Let’s collect and ______ warm clothes to homeless children in our city.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
give away: trao tặng give back: trả lại take off: cởi (quần áo) put on: mặc (quần áo) Lời giải chi tiết :
give away: trao tặng give back: trả lại take off: cởi (quần áo) put on: mặc (quần áo) => Let’s collect and give away warm clothes to homeless children in our city. Tạm dịch: Hãy thu thập và tặng quần áo ấm cho trẻ em vô gia cư trong thành phố của chúng ta.
Câu hỏi 22 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Put the word in the box into the correct blank.
fund
homeless
service
benefits
charity
1. After the earthquake, there are lots of ..... people. 2. Health ..... is not good enough in this country. 3. Doing volunteering work brings lots of ..... . 4. We are raising ..... for disabled children. 5. I work for a ..... shop. Đáp án của giáo viên lời giải hay
fund
homeless
service
benefits
charity
1. After the earthquake, there are lots of
homeless people. 2. Health
service is not good enough in this country. 3. Doing volunteering work brings lots of
benefits . 4. We are raising
fund for disabled children. 5. I work for a
charity shop. Phương pháp giải :
Chú ý dạng từ của những từ được cho: fund (v): quyên góp homeless (adj): vô gia cư service (n): dịch vụ, phục vụ benefit (n): lợi ích charity (n): từ thiện Lời giải chi tiết :
1. After the earthquake, there are lots of ______ people. Giải thích: homeless (adj): vô gia cư => After the earthquake, there ar lots of homeless people. Tạm dịch: Sau trận động đất, có rất nhiều người vô gia cư. Đáp án: homeless
2. Health ______ is not good enough in this country. Giải thích: service (n): dịch vụ => Health service is not good enough in this country. Tạm dịch: Dịch vụ y tế ở đất nước này không đủ tốt. Đáp án: service
3. . Doing volunteering work brings lots of ________. Giải thích: benefit (n): lợi ích => Doing volunteering work brings lots of benefits. Tạm dịch: Làm tình nguyện mang lại rất nhiều lợi ích. Đáp án: benefits
4. We are rasing _______ for disabled children. Giải thích: fund (n): quỹ => We are raising fund for disabled children. Tạm dịch: Chúng tôi đang gây quỹ cho trẻ em khuyết tật. Đáp án: fund
5. I work for a ________ shop. Giải thích: charity (n): từ thiện => I work for a charity shop. Tạm dịch: Tôi làm việc cho một cửa hàng từ thiện Đáp án: charity
Câu hỏi 23 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word given. We’ve worked together for several months to provide good facilities for people. (ABLE) Đáp án của giáo viên lời giải hay
We’ve worked together for several months to provide good facilities for people. (ABLE) Phương pháp giải :
- vị trí cần điền đứng trước danh từ “people” nên cần điền 1 tính từ chỉ con người Lời giải chi tiết :
disabled (adj): khuyết tật => We’ve worked together for several months to provide good facilities for disabled people. Tạm dịch: Chúng tôi đã làm việc cùng nhau trong vài tháng để cung cấp các cơ sở vật chất tốt cho người khuyết tật. Đáp án: disabled
Câu hỏi 24 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word given. The campaign people to recycle glass, cans and paper. (COURAGE) Đáp án của giáo viên lời giải hay
The campaign people to recycle glass, cans and paper. (COURAGE) Phương pháp giải :
cần điền vào chỗ trống 1 động từ mang nghĩa: khuyến khích, khích lệ - Chú ý chia độngtừ ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ số ít Lời giải chi tiết :
- encourage (v): khuyến khích, động viên - Chủ ngữ “the campaign” là số ít nên encourage phải thêm “-s”. => The campaign encourages people to recycle glass, cans and paper. Tạm dịch: Chiến dịch khuyến khích mọi người tái chế thủy tinh, lon và giấy. Đáp án: encourages
Câu hỏi 25 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word given. The Boy Scouts of America is a youth .(ORGANIZE) Đáp án của giáo viên lời giải hay
The Boy Scouts of America is a youth .(ORGANIZE) Phương pháp giải :
Cần điền vào chỗ trống 1 danh từ mang nghĩa: tổ chức - organize (v) thêm đuôi –ation để trở thành danh từ
Lời giải chi tiết :
organization (n): tổ chức - youth organization: tổ chức thanh niên => The Boy Scouts of America is a youth organization. Tạm dịch: The Boy Scouts of America là một tổ chức thanh niên. Đáp án: organization
|