Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì hiện tại tiếp diễn Tiếng Anh 7 Global SuccessLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences The children (play) outside now. Đáp án của giáo viên lời giải hay
The children (play) outside now. Phương pháp giải :
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “now” (bây giờ) => Thì hiện tại tiếp diễn Công thức: S + is/am/are + V-ing Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “now” (bây giờ) => Thì hiện tại tiếp diễn Công thức: S + is/am/are + V-ing The children are playing outside now. Tạm dịch: Bây giờ, trẻ em đang chơi ở bên ngoài.
Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences The baby (sleep) at the moment. Đáp án của giáo viên lời giải hay
The baby (sleep) at the moment. Phương pháp giải :
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “at the moment” (ngay lúc này) => Thì hiện tại tiếp diễn Công thức: S + is/am/are + V-ing Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “at the moment” (ngay lúc này) => Thì hiện tại tiếp diễn Công thức: S + is/am/are + V-ing The baby is sleeping at the moment. Tạm dịch: Ngay lúc này, đứa bé đang ngủ.
Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences You (not/ work) hard right now. Đáp án của giáo viên lời giải hay
You (not/ work) hard right now. Phương pháp giải :
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “right now” (ngay lúc này) => thì hiện tại tiếp diễn Công thức: S + is/am/are + V-ing Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “right now” (ngay lúc này) => thì hiện tại tiếp diễn Công thức: S + is/am/are + V-ing You are not/aren’t working hard right now. Tạm dịch: Ngay lúc này, bạn không đang làm việc chăm chỉ.
Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences She (sit) on a bench at present. Đáp án của giáo viên lời giải hay
She (sit) on a bench at present. Phương pháp giải :
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “at present” (ngay lúc này) => hiện tại tiếp diễn Công thức: S + is/am/are + V-ing Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “at present” (ngay lúc này) => hiện tại tiếp diễn Công thức: S + is/am/are + V-ing She is sitting on a bench at present. Tạm dịch: Ngay lúc này, cô ấy đang ngồi trên ghế.
Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences I (make) a cake at this time. Đáp án của giáo viên lời giải hay
I (make) a cake at this time. Phương pháp giải :
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “at this time” (ngay lúc này)=> Sự việc đang xảy ra dùng thì hiện tại tiếp diễn Công thức: S + is/am/are + V-ing Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “at this time” (ngay lúc này)=> Sự việc đang xảy ra dùng thì hiện tại tiếp diễn Công thức: S + is/am/are + V-ing I am making a cake at this time. Tạm dịch: Ngay lúc này, tôi đang làm bánh.
Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences You (always/watch) television. You should do something more active. Đáp án của giáo viên lời giải hay
You (always/watch) television. You should do something more active. Phương pháp giải :
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “always” (luôn luôn) Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình vì hành động luôn lặp lại=> hiện tại tiếp diễn Công thức: S + is/am/are + V-ing Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “always” (luôn luôn) Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình vì hành động luôn lặp lại=> hiện tại tiếp diễn Công thức: S + is/am/are + V-ing You are always watching television. You should do something more active. Tạm dịch: Cậu lúc nào cũng xem tivi. Cậu nên làm cái gì đó năng động hơn.
Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences My brother (constantly/ borrow) CDs without asking. Đáp án của giáo viên lời giải hay
My brother (constantly/ borrow) CDs without asking. Phương pháp giải :
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “constantly” (thường xuyên) Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình do hành động lặp đi lặp lại => Hiện tại tiếp diễn Trạng từ đứng sau tobe, đứng trước động từ thường Công thức: S + is/am/are + V-ing Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “constantly” (thường xuyên) Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình do hành động lặp đi lặp lại => Hiện tại tiếp diễn Trạng từ đứng sau tobe, đứng trước động từ thường Công thức: S + is/am/are + V-ing My brother is constanly borrowing CDs without asking. Tạm dịch: Em trai của tôi luôn mượn đĩa CD của tôi mà không hỏi.
Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences She (become) better after the operation. Đáp án của giáo viên lời giải hay
She (become) better after the operation. Phương pháp giải :
Câu diễn tả hành động đang dần thay đổi trở nên tốt hơn. => Hiện tại tiếp diễn Công thức: S + is/am/are + V-ing Lời giải chi tiết :
Câu diễn tả hành động đang dần thay đổi trở nên tốt hơn. => Hiện tại tiếp diễn Công thức: S + is/am/are + V-ing She is becoming better after the operation. Tạm dịch: Cô ấy đang trở nên tốt hơn sau khi phẫu thuật
Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences He (forever/lose) his keys. Đáp án của giáo viên lời giải hay
He (forever/lose) his keys. Phương pháp giải :
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “forever” (mãi mãi) Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình do hành động luôn lặp đi lặp lại=> Thì hiện tại tiếp diễn Công thức: S + is/am/are + V-ing Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “forever” (mãi mãi) Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình do hành động luôn lặp đi lặp lại=> Thì hiện tại tiếp diễn Công thức: S + is/am/are + V-ing He is forever losing his keys. Tạm dịch: Anh ấy lúc nào cũng làm mất chìa khóa
Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences She ( always/ wear) my glasses. Đáp án của giáo viên lời giải hay
She ( always/ wear) my glasses. Phương pháp giải :
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “always” (luôn luôn) Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình do sư việc luôn lặp đi lặp lại=> thì hiện tại tiếp diễn Trạng từ đứng sau tobe, đứng trước động từ thường Công thức: S + is/am/are + V-ing Công thức: S + is/am/are + V-ing Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “always” (luôn luôn) Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình do sư việc luôn lặp đi lặp lại=> thì hiện tại tiếp diễn Trạng từ đứng sau tobe, đứng trước động từ thường Công thức: S + is/am/are + V-ing She is always wearing my glasses. Tạm dịch: Cô ấy lúc nào cũng đeo kính của tôi.
Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences Look at the river! It (flow) very fast today - much faster than usual. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Look at the river! It (flow) very fast today - much faster than usual. Phương pháp giải :
Dấu hiệu nhận biết: Câu cảm thán “Look at the river!” (Nhìn dòng sông kìa!) Diễn tả có việc gì bất thường đang diễn ra Công thức: S + is/am/are + V-ing Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: Câu cảm thán “Look at the river!” (Nhìn dòng sông kìa!) Diễn tả có việc gì bất thường đang diễn ra Công thức: S + is/am/are + V-ing Look at the river! It is flowing very fast today - much faster than usual. Tạm dịch: Nhìn dòng sông kìa! Hôm nay, nó đang chảy rất nhanh – nhanh hơn thường ngày rất nhiều.
Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences I (see) the manager tomorrow morning. Đáp án của giáo viên lời giải hay
I (see) the manager tomorrow morning. Phương pháp giải :
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “tomorrow morning” (sáng mai) Câu diễn tả hành động có kế hoạch từ trước, mang nghĩa tương lai => thì hiên tại tiếp diễn. Công thức: S + is/am/are + V-ing Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “tomorrow morning” (sáng mai) Câu diễn tả hành động có kế hoạch từ trước, mang nghĩa tương lai => Hiện tại tiếp diễn. Công thức: S + is/am/are + V-ing I am seeing the manager tomorrow morning. Tạm dịch: Tôi sẽ đến gặp quản lý sáng mai.
Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences We (go) to the disco tonight. Đáp án của giáo viên lời giải hay
We (go) to the disco tonight. Phương pháp giải :
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “tonight” (tối nay) Câu diễn tả hành động có kế hoạch từ trước, chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai xác định. Công thức: S + is/am/are + V-ing Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “tonight” (tối nay) Câu diễn tả hành động có kế hoạch từ trước chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lại xác định. => hiện tại tiếp diễn Công thức: S + is/am/are + V-ing We are going to the disco tonight. Tạm dịch: Chúng tôi sẽ đi đến sàn nhảy vào tối nay.
Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences She can’t talk to you. She (have) a shower. Đáp án của giáo viên lời giải hay
She can’t talk to you. She (have) a shower. Phương pháp giải :
Câu diễn tả hành động đang diễn ra => hiên tại tiếp diễn Công thức: S + is/am/are + V-ing Lời giải chi tiết :
Câu diễn tả hành động đang diễn ra => Hiện tại tiếp diễn Công thức: S + is/am/are + V-ing She can’t talk to you. She is having a shower. Tạm dịch: Cô ấy không thể nói chuyện với bạn. Cô ấy đang tắm.
Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences Simon (do) his homework in his room. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Simon (do) his homework in his room. Phương pháp giải :
Câu diễn tả hành động đang diễn ra=> Hiện tại tiếp diễn Công thức: S + is/am/are + V-ing Lời giải chi tiết :
Câu diễn tả hành động đang diễn ra => Hiện tại tiếp diễn Công thức: S + is/am/are + V-ing Simon is doing his homework in his room. Tạm dịch: Simon đang làm bài tập về nhà trong phòng.
Câu hỏi 16 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences Everyday, my father (get up) at 5.00 a.m, but today, he (get up) at 6.00 am. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Everyday, my father (get up) at 5.00 a.m, but today, he (get up) at 6.00 am. Phương pháp giải :
Để diễn tả một thói quen đều đặn dùng thì Hiện tại đơn; nhưng bất chợt có một ngày thay đổi thói quen đó thì dùng Hiện tại tiếp diễn. Lời giải chi tiết :
Để diễn tả một thói quen đều đặn dùng thì Hiện tại đơn; nhưng bất chợt có một ngày thay đổi thói quen đó thì dùng Hiện tại tiếp diễn. Everyday, my father gets up at 5.00 a.m, but today, he is getting up at 6.00 am. Tạm dịch: Mỗi ngày, cha tôi thức dậy lúc 5 giờ sáng, nhưng hôm nay, cha thức dậy lúc 6 giờ sáng.
Câu hỏi 17 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences Every morning , I (watch) TV at 10.00, but today I (listen) to music at 10.00. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Every morning , I (watch) TV at 10.00, but today I (listen) to music at 10.00. Phương pháp giải :
Để diễn tả một thói quen đều đặn dùng thì Hiện tại đơn; nhưng bất chợt có một ngày thay đổi thói quen đó thì dùng Hiện tại tiếp diễn. Lời giải chi tiết :
Để diễn tả một thói quen đều đặn dùng thì Hiện tại đơn; nhưng bất chợt có một ngày thay đổi thói quen đó thì dùng Hiện tại tiếp diễn. Every morning , I watch TV at 10.00, but today I am listening to music at 10.00. Tạm dịch: Mỗi buổi sáng tôi xem TV lúc 10 giờ, nhưng hôm nay lúc 10 giờ tôi nghe nhạc.
Câu hỏi 18 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences Every morning, my elder brother (have) a cup of coffe but today he (drink) milk. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Every morning, my elder brother (have) a cup of coffe but today he (drink) milk. Phương pháp giải :
Để diễn tả một thói quen đều đặn dùng thì Hiện tại đơn; nhưng bất chợt có một ngày thay đổi thói quen đó thì dùng Hiện tại tiếp diễn. Lời giải chi tiết :
Để diễn tả một thói quen đều đặn dùng thì Hiện tại đơn; nhưng bất chợt có một ngày thay đổi thói quen đó thì dùng Hiện tại tiếp diễn. Every morning, my elder brother has a cup of coffe but today he is drinking milk. Tạm dịch: Mỗi buổi sáng, anh trai tôi uống một tách cà phên, nhưng hôm nay, anh ấy uống sữa.
Câu hỏi 19 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences Everyday ,I (go) to school on foot, but today I (go) to school by bike. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Everyday ,I (go) to school on foot, but today I (go) to school by bike. Phương pháp giải :
Để diễn tả một thói quen đều đặn dùng thì Hiện tại đơn; nhưng bất chợt có một ngày thay đổi thói quen đó thì dùng Hiện tại tiếp diễn. Lời giải chi tiết :
Để diễn tả một thói quen đều đặn dùng thì Hiện tại đơn; nhưng bất chợt có một ngày thay đổi thói quen đó thì dùng Hiện tại tiếp diễn. Everyday ,I go to school on foot, but today I am going to school by bike. Tạm dịch: Hằng ngày tôi đi bộ đến trường, nhưng hôm nay tôi đang đi học bằng xe đạp.
Câu hỏi 20 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences Hang (go) to the bookshop now because she (want) to buy some books. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Hang (go) to the bookshop now because she (want) to buy some books. Phương pháp giải :
Trạng từ now (bây giờ) => thì Hiện tại tiếp diễn Thông thường 2 mệnh đề trong 1 câu được nối nhau bằng liên từ “because” sẽ chia cùng thì. Lời giải chi tiết :
Trạng từ now (bây giờ) => thì Hiện tại tiếp diễn Thông thường 2 mệnh đề trong 1 câu được nối nhau bằng liên từ “because” sẽ chia cùng thì.Tuy nhiên động từ “want” (chỉ cảm xúc, mong muốn) nên không được chia thì tiếp diễn => thì Hiện tại đơn Hang is going to the bookshop now because she wants to buy some books. Tạm dịch: Bây giờ Hằng đang đến hiệu sách bởi vì cô ấy muốn mua vài quyển sách.
|