Bài 8.1, 8.2, 8.3 phần bài tập bổ sung trang 94, 95 SBT toán 6 tập 2Giải bài 8.1, 8.2, 8.3 phần bài tập bổ sung trang 94, 95 sách bài tập toán 6. Vẽ hình liên tiếp theo cách diễn đạt sau : a) Vẽ đoạn thẳng AB = 2cm. Vẽ đường tròn (c1) tâm A, bán kính AB ... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 8.1 Vẽ hình liên tiếp theo cách diễn đạt sau : a) Vẽ đoạn thẳng AB=2cmAB=2cm. Vẽ đường tròn (c1)(c1) tâm AA, bán kính ABAB. b) Vẽ đường tròn (c2)(c2) tâm BB, bán kính ABAB. Gọi các giao điểm của đường tròn này với đường tròn (c1)(c1) là CC và GG. c) Vẽ đường tròn (c3)(c3) tâm CC, bán kính ACAC. Goi giao điểm mới củađường tròn này với đường tròn (c1)(c1) là DD. d) Vẽ đường tròn (c4)(c4) tâm DD, bán kính ADAD. Gọi giao điểm mới của đường tròn này với đường tròn (c1)(c1) là EE. e) Vẽ đường tròn (c5)(c5) tâm EE, bán kính AEAE. Gọi giao điểm mới của đường tròn này với đường tròn (c1)(c1) là FF. f) Vẽ đường tròn (c6)(c6) tâm FF, bán kính AFAF. g) Vẽ đường tròn (c7)(c7) tâm GG, bán kính AGAG. Sau khi vẽ như trên hãy so sánh các đoạn thẳng: AB,BC,CD,DE,EF,FG,AB,BC,CD,DE,EF,FG,GB.GB. Phương pháp giải: Vẽ hình theo yêu cầu bài toán, dùng thước thẳng hoặc compa để so sánh độ dài đoạn thẳng. Lời giải chi tiết: Sau khi vẽ ta được hình bs.17 Khi đó, các đoạn thẳng: AB,BC,CD,EF,FG,GBAB,BC,CD,EF,FG,GB bằng nhau (vì cùng bằng bán kính 2cm) Bài 8.2 Vẽ đường tròn tâm OO, bán kính R=3cmR=3cm.Vẽ một đường kính ABAB. Vẽ tiếp một dây cung CDCD (hai điểm C,DC,D không trùng với các điểm A,BA,B và ba điểm C,O,DC,O,D không thẳng hàng) a) Đọc tên các cung có các đầu mút là hai trong số các điểm A,B,C,D.A,B,C,D. b) So sánh độ dài của hai dây ABAB và CD.CD. c) Nếu lấy nn điểm (phân biệt) trên đường tròn đó ta có được bao nhiêu cung. Phương pháp giải: Cung của đường tròn là đoạn thẳng nối hai điểm phân biệt thuộc đường tròn. Lời giải chi tiết: Giả sử vẽ được như hình bs.18 a) Khi đó, có các cung là: ACnhỏ, AD nhỏ, AB hay cung ACDB, BA (cung nửa đường tròn không đi qua C và D) , ABD hay cung AD lớn, ABDC hay cung AC lớn, BD nhỏ, BC nhỏ, BAC hay cung BC lớn, BACD hay cung BD lớn, CD nhỏ, CABD hay CD lớn. b) Dùng compa so sánh được CD<AB. c) Với hai điểm (phân biệt) trên một đường tròn ta có được hai cung có mút là hai điểm đó. Với n điểm (phân biệt) cho trước trên một đường tròn, thì cứ lấy 2 trong số n điểm đó ta được 2 cung, vì vậy có tất cả n(n–1) cung trên đường tròn đó. Bài 8.3 Lấy ba điểm A,B,C bất kỳ, không thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng AB,BC,CA. a) Dùng compa để dựng đoạn MP=AB+BC. b) Dùng compa để so sánh AC với AB+BC. Phương pháp giải: Vẽ hình rồi dùng compa để so sánh Lời giải chi tiết: Vẽ đường thẳng k không cắt các đoạn thẳng AB,BC,CA (hình vẽ) Lấy một điểm M trên đường thẳng k. a) Dùng compa dựng đoạn thẳng MN=AB; dựng tiếp đoạn thẳng NP=BC (điểm N nằm giữa hai điểm M,P) Khi đó, ta có MP=AB+BC. b) Tiếp tục, dùng compa dựng đoạn thẳng MQ=AC. Khi đó thấy ngay điểm Q nằm giữa hai điểm M và P tức là MQ<MP, từ đó suy ra AC<AB+BC Loigiaihay.com
Quảng cáo
|