Bài 13.1, 13.2, 13.3, 13.4 phần bài tập bổ sung trang 33, 34 SBT toán 6 tập 2Giải bài 13.1, 13.2, 13.3, 13.4 phần bài tập bổ sung trang 33, 34 sách bài tập toán 6. Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng ... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 13.1 Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng: A) Hỗn số \(\displaystyle 2{3 \over 7}\) viết dưới dạng phân số là 1) \(\displaystyle - {{17} \over 7}\) B) Hỗn số \(\displaystyle - 2{3 \over 7}\) viết dưới dạng phân số là 2) \(\displaystyle {{36} \over 7}\) C) Hỗn số \(\displaystyle - 3{2 \over 5}\) viết dưới dạng phân số là 3) \(\displaystyle {{17} \over 7}\) D) Hỗn số \(\displaystyle 5{1 \over 7}\) viết dưới dạng phân số là 4) \(\displaystyle - {{13} \over 5}\) 5) \(\displaystyle - {{17} \over 5}\) Phương pháp giải: Có thể viết hỗn số dưới dạng phân số như sau : \(a\dfrac{m}{n}= \dfrac{a. n +m}{n}\quad (m<n; n\ne 0.)\) Lời giải chi tiết: +) \(2\dfrac{3}{7}= \dfrac{2 . 7 + 3 }{7} = \dfrac{17}{7};\) +) \(2\dfrac{3}{7} = \dfrac{17}{7}\) \(\Rightarrow -2\dfrac{3}{7} = \dfrac{-17}{7}; \) +) \( 3\dfrac{2}{5}= \dfrac{3 . 5 + 2}{5} = \dfrac{17}{5}\) \(\Rightarrow -3\dfrac{2}{5} = \dfrac{-17}{5}; \) +) \(5 \dfrac{1}{7}= \dfrac{ 5 . 7 + 1}{7} = \dfrac{36}{7}.\) Vậy ta có kết quả như sau: A) \(\to\) 3; B) \(\to\) 1; C) \(\to\) 5; D) \(\to\) 2. Bài 13.2 Điền dấu x vào ô thích hợp trong bảng sau :
Phương pháp giải: +) \(a\dfrac{m}{n} = a+\dfrac{m}{n}.\) +) Có thể viết hỗn số dưới dạng phân số như sau : \(a\dfrac{m}{n}= \dfrac{a. n +m}{n}\quad (m<n; n\ne 0.)\) Lời giải chi tiết: +) \(\displaystyle - 3{1 \over 4} = -\left( 3+\dfrac{1}{4}\right) = -3-\dfrac{1}{4};\) +) \(6\dfrac{2}{7}= \dfrac{6. 7 + 2}{7} = \dfrac{44}{7};\) +) \(\displaystyle - 10{4 \over 5} = -\left( 10+\dfrac{4}{5}\right) = -10-\dfrac{4}{5};\) +) \(\displaystyle - 3{5 \over 8} + 5 = \dfrac{-29}{8}+5\)\(= \dfrac{-29}{8} + \dfrac{40}{8}=\dfrac{11}{8}= 1\dfrac{3}{8}.\) Vậy ta có bảng kết quả như sau:
Bài 13.3 Tìm các phân số tối giản biết rằng: tích của tử và mẫu bằng \(220\); phân số tối giản đó có thể biểu diễn bởi một số thập phân. Phương pháp giải: Phân tích số \(220\) thành tích các thừa số nguyên tố, từ đó tìm được các phân số thoản mãn yêu cầu bài toán. Lời giải chi tiết: \(220 = 2^2. 5. 11\) nên ta có các phân số tối giản sau đây thỏa mãn các điều kiện của bài toán : \(\displaystyle {{55} \over 4} = 13,75\;;\quad \quad {{44} \over 5} = 8,8\;;\quad \quad \)\(\displaystyle{{11} \over {20}} = 0,55\) Bài 13.4 So sánh: \(\displaystyle A = {{{{20}^{10}} + 1} \over {{{20}^{10}} - 1}}\) và \(\displaystyle B = {{{{20}^{10}} - 1} \over {{{20}^{10}} - 3}}.\) Phương pháp giải: Cách 1 : Viết hai phân số đã cho dưới dạng hỗn số rồi so sánh hai hỗn số đó. Cách 2 : Áp dụng kết quả bài tập 6.6 : \(\displaystyle {a \over b} > 1 \Rightarrow {a \over b} > {{a + n} \over {b + n}}\left( {a,b,n \in N^ * } \right).\) Lời giải chi tiết: Cách 1: \(\displaystyle {\rm{A}} = {{{{20}^{10}} + 1} \over {{{20}^{10}} - 1}}\) \(= \dfrac{{{20^{10}} - 1 + 2}}{{{20^{10}} - 1}} = \dfrac{{{20^{10}} - 1}}{{{20^{10}} - 1}} + \dfrac{2}{{{20^{10}} - 1}} \)\(= 1 + \dfrac{2}{{{20^{10}} - 1}}\) \( \displaystyle = 1{2 \over {{{20}^{10}} - 1}}\) \((1)\) \(\displaystyle B = {{{{20}^{10}} - 1} \over {{{20}^{10}} - 3}} \) \( = \dfrac{{{20^{10}} - 3 + 2}}{{{20^{10}} - 3}} \)\(= \dfrac{{{20^{10}} - 3}}{{{20^{10}} - 3}} + \dfrac{2}{{{20^{10}} - 3}} \)\(= 1 + \dfrac{2}{{{20^{10}} - 3}}\) \(\displaystyle = 1{2 \over {{{20}^{10}} - 3}}\) \((2)\) Vì \({20^{10}} - 1 > {20^{10}} - 3\) nên \(\displaystyle {2 \over {{{20}^{10}} - 1}} < {2 \over {{{20}^{10}} - 3}}\) \((3)\) Do đó từ \((1),(2)\) và \((3)\) suy ra \(A < B.\) Cách 2: Ta đã biết \(\displaystyle {a \over b} > 1 \Rightarrow {a \over b} > {{a + n} \over {b + n}}\left( {a,b,n \in N ^* } \right);\) (theo bài 6.6 trang 17 SBT toán 6 tập 2) Áp dụng, ta có: \(\displaystyle B = {{{{20}^{10}} - 1} \over {{{20}^{10}} - 3}} > 1\) nên \(\displaystyle B = {{{{20}^{10}} - 1} \over {{{20}^{10}} - 3}} > {{{{20}^{10}} - 1 + 2} \over {{{20}^{10}} - 3 + 2}} \)\(\displaystyle = {{{{20}^{10}} + 1} \over {{{20}^{10}} - 1}} = A\) Vậy \(B > A\) hay \(A<B.\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|