Bài 13.1, 13.2, 13.3, 13.4 phần bài tập bổ sung trang 33, 34 SBT toán 6 tập 2

Giải bài 13.1, 13.2, 13.3, 13.4 phần bài tập bổ sung trang 33, 34 sách bài tập toán 6. Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng ...

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 13.1

Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng: 

A) Hỗn số 237 viết dưới dạng phân số là         1) 177

B) Hỗn số 237 viết dưới dạng phân số là       2) 367

C) Hỗn số 325 viết dưới dạng phân số là       3) 177

D) Hỗn số 517 viết dưới dạng phân số là          4) 135

                                                                           5) 175

Phương pháp giải:

Có thể viết hỗn số dưới dạng phân số như sau : 

amn=a.n+mn(m<n;n0.) 

Lời giải chi tiết:

+) 237=2.7+37=177;

+) 237=177 237=177;

+) 325=3.5+25=175 

    325=175;

+) 517=5.7+17=367.

Vậy ta có kết quả như sau:

A) 3;        B)  1;          C)  5;          D)  2.

Bài 13.2

Điền dấu x vào ô thích hợp trong bảng sau : 

Câu

Đúng

Sai

a) Hỗn số 314 bằng 3+14

 

 

b) Hỗn số 627 bằng 447

 

 

c) Hỗn số 1045 bằng 1045

 

 

d) Tổng 358+5 bằng 258

 

 

Phương pháp giải:

 +) amn=a+mn.

 +) Có thể viết hỗn số dưới dạng phân số như sau : 

amn=a.n+mn(m<n;n0.) 

Lời giải chi tiết:

+) 314=(3+14)=314;

+) 627=6.7+27=447;

+) 1045=(10+45)=1045;

+) 358+5=298+5=298+408=118=138.

Vậy ta có bảng kết quả như sau:

Câu

Đúng

Sai

a) Hỗn số 314 bằng 3+14

 

x

b) Hỗn số 627 bằng 447

x

 

c) Hỗn số 1045 bằng 1045

x

 

d) Tổng 358+5 bằng 258

 

x

Bài 13.3

Tìm các phân số tối giản biết rằng: tích của tử và mẫu bằng 220; phân số tối giản đó có thể biểu diễn bởi một số thập phân.

Phương pháp giải:

Phân tích số 220 thành tích các thừa số nguyên tố, từ đó tìm được các phân số thoản mãn yêu cầu bài toán. 

Lời giải chi tiết:

220=22.5.11 nên ta có các phân số tối giản sau đây thỏa mãn các điều kiện của bài toán :

554=13,75;445=8,8;1120=0,55

Bài 13.4

So sánh: A=2010+120101 và B=2010120103.

Phương pháp giải:

Cách 1 : Viết hai phân số đã cho dưới dạng hỗn số rồi so sánh hai hỗn số đó.

Cách 2 : Áp dụng kết quả bài tập 6.6 : 

ab>1ab>a+nb+n(a,b,nN).

Lời giải chi tiết:

Cách 1:

A=2010+120101

=20101+220101=2010120101+220101=1+220101

=1220101           (1)

B=2010120103

=20103+220103=2010320103+220103=1+220103

=1220103           (2)

20101>20103 nên 220101<220103  (3)

Do đó từ (1),(2) và (3) suy ra A<B.

Cách 2: Ta đã biết ab>1ab>a+nb+n(a,b,nN); (theo bài 6.6 trang 17 SBT toán 6 tập 2) 

Áp dụng, ta có: 

B=2010120103>1 nên B=2010120103>20101+220103+2=2010+120101=A

Vậy B>A hay A<B.

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close