Tiếng Anh 10 Unit 5 5.4 Reading1 Match the pictures with the names of the activities. 2 Read the text and answer the questions. 3 Read the text again and choose the correct answer. 4 Complete the sentences with the highlighted words / phrases from the text. 5 Work in groups. Discuss an environmental project you know. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Match the pictures with the names of the activities. (Ghép các bức ảnh với tên hoạt động tương ứng.)
Lời giải chi tiết: 1 - leading nature tours (hướng dẫn du lịch thiên nhiên) 2 - picking up litter (thu gom rác) 3 - planting tree (trồng cây) 4 - removing rubbish (nhặt rác) Bài 2 2. Read the text and answer the questions. (Đọc bài và trả lời các câu hỏi dưới đây.) Where should you go if you: 1. want to spend time in a park? 2. love nature? 3. like working with plants and trees? 4. don't mind removing rubbish? Who should you: 5. call? 6. email? NEIGHBOURHOOD CLEAN UP Let's make a difference and clean up our community! Bournemouth City Council is excited to announce the 14th annual Neighbourhood Clean Up Program. Everyone who works or lives in the city of Bournemouth can improve our quality of lives. It's our community, and it's our chance to make a difference to benefit everyone. The 14th annual Neighbourhood Clean Up event will occur on Saturday, 12 August, 2021, from 09.00–11.00 a.m. Volunteers should gather in front of the fire station at 1833 High Street. Parking is free and provided at William's Community Centre across the street. All tools and supplies are provided. We have four types of activities to choose. We need 10–15 volunteers for each activity:
For further information or to register for your favourite activity, please call Peter at 01202 318933 or email Mark at info@bournemouth cleanup.org. Phương pháp giải: Tạm dịch: Bạn nên đi đâu nếu bạn … 1. muốn dành thời gian ở công viên => Công viên Wright 2. yêu thiên nhiên => Đường mòn tự nhiên Jackson 3. thích làm việc với cây cối và các loại thực vật => Trồng cây 4. không ngại dọn rác => Nhặt dọn rác Bạn nên… 5. gọi điện cho ai => Peter 6. gửi email cho ai => Mark VỆ SINH KHU PHỐ Hãy tạo ra sự khác biệt và làm sạch cộng đồng của chúng ta! Hội đồng Thành phố Bournemouth vui mừng thông báo Chương trình Dọn dẹp Khu phố hàng năm lần thứ 14. Tất cả những ai làm việc hoặc sống ở thành phố Bournemouth đều có thể cải thiện tham gia chất lượng cuộc sống của chúng ta. Đây là cộng đồng của chúng ta và đây là cơ hội để chúng ta tạo ra sự khác biệt để mang lại lợi ích cho tất cả mọi người. Sự kiện Dọn dẹp Khu phố hàng năm lần thứ 14 sẽ diễn ra vào Thứ Bảy, ngày 12 tháng 8 năm 2021, từ 09:00 đến 11:00 sáng. Các tình nguyện viên sẽ tập trung trước trạm cứu hỏa tại 1833 High Street. Các bạn có thể đậu xe miễn phí tại Trung tâm Cộng đồng của William bên kia đường. Tất cả các công cụ và vật tư đều được cung cấp. Chúng tôi có bốn loại hoạt động để lựa chọn. Chúng tôi cần 10-15 tình nguyện viên cho mỗi hoạt động: Trồng cây dọc đường ô tô phía Bắc. Mục đích của chúng tôi là trồng 55 cây do Nhà trẻ Jamie quyên góp. Dọn rác ở bãi đất trống cạnh bệnh viện Saint Peter. Chúng tôi muốn loại bỏ tất cả rác thải. Một chiếc xe tải sẽ vận chuyển rác đến một bãi chứa của địa phương. Công viên Wright có nhiều rác cần được dọn đi. Chúng ta cần bắt đầu bằng cách dọn sạch thùng rác, sau đó nhặt rác. Bữa trưa được cung cấp miễn phí. Đường mòn tự nhiên Jackson cần các tình nguyện viên dẫn các chuyến tham quan thiên nhiên. Một cuốn sách hướng dẫn và một huấn luyện viên sẽ giúp bạn. Bạn chỉ cần yêu thiên nhiên. Để biết thêm thông tin hoặc đăng ký hoạt động yêu thích của bạn, vui lòng gọi cho Peter theo số 01202 318933 hoặc gửi email cho Mark theo địa chỉ info @ bournemouth cleanup.org. Lời giải chi tiết: 1. Wright Park 2. The Jackson Nature Trail 3.Tree planting 4. Rubbish removal 5. Peter 6. Mark Bài 3 3. Read the text again and choose the correct answer. (Đọc lại bài một lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.) 1. Volunteers will gather ________. A. on Sunday B. in the afternoon C. in the morning 2. Volunteers will meet at ________. A. the Fire station B. William's Community Centre C. Bournemouth City Council 3. Jamie's Nursery donated ________. A. trees B. tools C. supplies 4. Next to Saint Peter's Hospital there is a ________. A. community centre B. free parking C. vacant lot 5. Nature tour leaders will receive ________. A. 55 trees B. a guidebook C. a free lunch Phương pháp giải: Tạm dịch: 1. Các tình nguyện viên sẽ tập trung ________. A. vào Chủ nhật B. vào buổi chiều C. vào buổi sáng 2. Các tình nguyện viên sẽ tập trung ở ________. A. trạm cứu hỏa B. trung tâm cộng đồng của William C. hội đồng thành phố Bournemouth 3. Nhà trẻ Jamie quyên góp ________. A. cây B. dụng cụ C. vật tư 4. Cạnh bệnh viện Saint Peter có ________. A. trung tâm cộng đồng B. chỗ đậu xe miễn phí C. bãi đất trống 5. Người dẫn các chuyến tham quan thiên nhiên sẽ nhận được ________. A. 55 cái cây B. quyển sách hướng dẫn C. bữa trưa miễn phí Lời giải chi tiết: 1. C 2. A 3. A 4. C 5. B Bài 4 4. Complete the sentences with the highlighted words / phrases from the text. (Dùng những từ được đánh dấu trong đoạn văn để hoàn thành các câu sau.) 1. Charity work does _______ to the lives of the needy. 2. Many _______ in my community are high school students. 3. Our community centre needs more _______ to help the homeless. 4. The volunteers and the street children both _______ from charity work. 5. You can _______ online to become a volunteer. Lời giải chi tiết: 1. make a difference 2. volunteers 3. supplies 4. benefit 5. register Bài 5 5. Work in groups. Discuss an environmental project you know. (Làm việc nhóm. Thảo luận về một dự án môi trường mà bạn biết.) Consider these questions: (Bạn có thể xem xét các câu hỏi sau)
1. What does it do? (Dự án đó làm gì?)
2. Who does it benefit? (Ai được lợi từ dự án?)
3. Who join in this project? (Ai tham gia vào dự án này?)
4. What has this project done so far? (Tính đến hiện tại, dự án đã làm được những gì?) Lời giải chi tiết: 1. Planting tree around the park. (Trồng cây xanh xung quanh công viên.) 2. It benefits both the volunteers and the park. (Nó mang lại lợi ích cho cả các tình nguyện viên lẫn công viên.) 3. All the volunteers that want to save the environment. (Tất cả những tình nguyện viên muốn bảo vệ môi trường.) 4. It has planted more than 100 trees. (Trồng được hơn 100 cây.)
Quảng cáo
|