Tiếng Anh 10 Unit 2 2.7 Writing

1 Look at the photos. In pairs, discuss the following question: What are the differences between Product A and B? 2 Read the paragraph and tick (✔) the advantages of the robotic vacuum mentioned. 3 Read the WRITING FOCUS. Complete the examples with the words in purple in the paragraph. 4 Match the sentences in the paragraph with their functions. 5 Write a paragraph (120-150 words) to describe the advantages of a technological device you use at home.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Look at the photos. In pairs, discuss the following question: What are the differences between Product A and B? 

(Nhìn vào những bức ảnh. Thảo luận theo cặp với câu hỏi sau: Sự khác nhau giữa Sản phẩm A và Sản phẩm B là gì?)

You can use the following words in the box.

(Bạn có thể sử dụng các từ sau trong hộp.)

dust (bụi)

mobile application (thiết bị di động)

remote-control device (thiết bị điều khiển từ xa)

housekeeper (quản gia)

container (vật chứa)

maintenance (duy trì)

Lời giải chi tiết:

The biggest difference between these two machines is the automation feature. If a smart vacuum cleaner robot is a mobile application and it can automatically clean and mop the house without assistance from the user, with a vacuum cleaner you still have to perform cleaning operations yourself.

Ordinary vacuum cleaners can easily adjust the suction functions on the handle. Versatile suction head, flexible cleaning on many surfaces.

The smart robot vacuum cleaner is equipped with a lot of sensors capable of drawing a map of the house, avoiding obstacles while in operation. At the same time, there is a card that automatically returns to the charging station when the battery is about to run out. Depending on different brands, robots can be equipped with more capabilities and utilities such as connecting with users via phone applications, setting up.

Tạm dịch:

Điểm khác biệt lớn nhất giữa hai loại máy này là tính năng tự động hóa. Nếu như robot hút bụi thông minh là một ứng dụng di động và nó có thể tự động dọn dẹp, lau nhà mà không cần người dùng hỗ trợ thì với máy hút bụi bạn vẫn phải tự mình thực hiện các thao tác dọn dẹp.

Máy hút bụi thông thường có thể dễ dàng điều chỉnh các chức năng hút trên tay cầm. Đầu hút đa năng, làm sạch linh hoạt trên nhiều bề mặt.

Robot hút bụi thông minh được trang bị rất nhiều cảm biến có khả năng vẽ sơ đồ ngôi nhà, tránh chướng ngại vật khi đang hoạt động. Đồng thời có thẻ tự động về trạm sạc khi sắp hết pin. Tùy từng hãng khác nhau, robot có thể được trang bị thêm nhiều khả năng và tiện ích như kết nối với người dùng qua ứng dụng điện thoại, thiết lập tường ảo, v.v.

Bài 2

2. Read the paragraph and tick () the advantages of the robotic vacuum mentioned.

(Đọc đoạn văn và đánh dấu (✔) những ưu điểm của robot hút bụi được đề cập.)

Cleaning the floor is always a laborious and boring task, but with the help of a robotic vacuum, things will be much more convenient. First, robotic vacuums provide humans with a much cleaner environment. Any dust, spots. and dirty marks in the house which may harm owners' health can be cleaned completely. Second, using the mobile application as a remote-control device, house owners can control the robot when they are away from home. Another advantage is that robotic vacuum cleaners are easy to store and easy to carry. A robotic vacuum is usually much smaller than a vacuum cleaner, so it can be easily stored in a closet, under a bed, or anywhere. Last but not least, robotic vacuum cleaners are cost efficient. They are much cheaper than expensive housekeepers. The machine can be set to clean exactly as we wish, while requiring little maintenance. The only job is to replace the bag or empty the container from time to time.

a. Good for health

b. Quiet

c. Economical

d. Energy-saving

e. Easy to store

f. Controllable from a distance

Phương pháp giải:

Dịch bài:

Lau sàn nhà luôn là một công việc tốn nhiều công sức và nhàm chán, nhưng với sự hỗ trợ của robot hút bụi, mọi việc sẽ thuận tiện hơn rất nhiều. Đầu tiên, robot hút bụi cung cấp cho con người một môi trường sạch hơn nhiều. Bất kỳ bụi, đốm. và những vết bẩn trong nhà có thể gây hại cho sức khỏe của gia chủ có thể được làm sạch hoàn toàn. Thứ hai, sử dụng ứng dụng di động như một thiết bị điều khiển từ xa, chủ sở hữu ngôi nhà có thể điều khiển robot khi họ vắng nhà. Một ưu điểm nữa là robot hút bụi rất dễ bảo quản và dễ mang theo. Robot hút bụi thường nhỏ hơn nhiều so với máy hút bụi nên có thể dễ dàng cất vào tủ, gầm giường hoặc bất cứ đâu. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, robot hút bụi tiết kiệm chi phí. Chúng rẻ hơn nhiều so với những người quản gia đắt tiền. Máy có thể được thiết lập để làm sạch chính xác như chúng tôi muốn, trong khi yêu cầu bảo trì ít. Công việc duy nhất là thay túi hoặc làm trống thùng chứa theo thời gian.

Lời giải chi tiết:

✓ a. Good for health

b. Quiet

✓ c. Economical

✓ d. Energy-saving

✓ e. Easy to store

✓ f. Controllable from a distance

Bài 3

3. Read the WRITING FOCUS. Complete the examples with the words in purple in the paragraph.

(Đọc Writing Focus. Hoàn thành các ví dụ với các từ màu tím trong đoạn văn.)

WRITING FOCUS

Linkers

1______, robotic vacuums provide humans with a much cleaner environment. 

2__________,using the mobile application as a remote-control device, house owners can control the robot when they are away from home.

3_________is that robotic vacuum cleaners are easy to store and easy to carry.

4________,robotic vacuum cleaners are cost-efficient.

Lời giải chi tiết:

1. First

2. Second

3. An other advantage

4. Last but not least

Bài 4

4. Match the sentences in the paragraph with their functions.

(Ghép các câu trong đoạn văn với chức năng của chúng.)

1. Cleaning the floor is always a laborious and boring task, but with the help of a robotic vacuum, things will be much more convenient.

(Lau sàn luôn là một công việc tốn nhiều công sức và nhàm chán, nhưng với sự hỗ trợ của robot hút bụi, mọi việc sẽ thuận tiện hơn rất nhiều.)

2. First, robotic vacuums provide humans with a much cleaner environment. 

(Đầu tiên, robot hút bụi cung cấp cho con người một môi trường sạch hơn nhiều.)

3. Any dust, spots, and dirty marks in the house which may harm owners' health can be cleaned completely.

(Bất kỳ bụi, vết và vết bẩn nào trong nhà có thể gây hại cho sức khỏe của gia chủ đều có thể được làm sạch hoàn toàn.)

a. explanation

b. main point 

c. topic sentence

Lời giải chi tiết:

1 - c

2 - b

3 - a

Bài 5

5. Write a paragraph (120-150 words) to describe the advantages of a technological device you use at home.

(Viết một đoạn văn (120-150 từ) trình bày những ưu điểm của một thiết bị công nghệ mà em sử dụng ở nhà.)

Topic sentence:_____________________

(Câu chủ đề:______________________)

First point: Explanation / Example: _____________________

(Điểm đầu tiên: Giải thích / Ví dụ: _____________________)

Second point: _____________________

(Điểm thứ hai: _____________________)

Explanation / Example: Third point: _____________________

(Giải thích / Ví dụ: Điểm thứ ba: _____________________)

Explanation / Example: _____________________

(Giải thích / Ví dụ: _____________________)

Lời giải chi tiết:

The contemporary tool I use most frequently at home is the computer. My life is now incredibly straightforward and uncomplicated thanks to computers. It has the capacity to finish several tasks quickly. It can complete more work in less time than numerous individuals could. 

The first advantage is educational. I have access to a ton of information via the internet. Additionally, I may utilize it to study online, especially while the nation is under lockdown because of COVID 19. 

Second benefit is time saving. Calculations, transcription of spoken speech into written text, document translation, and many other operations that would take people a long time to complete may all be done instantly by computers.

Finally, computers provide advantages in the areas of entertainment and social interaction. Through computers, we may social network with friends, view movies, browse the internet, and catch up on missed TV episodes. 

All in all, computers can practically fulfill every need we have, from the drive to study to the need for a good movie to watch afterwards.

Dịch bài:

Công cụ hiện đại mà tôi sử dụng thường xuyên nhất ở nhà là máy tính. Cuộc sống của tôi bây giờ vô cùng đơn giản và không phức tạp nhờ máy tính. Nó có khả năng hoàn thành một số nhiệm vụ một cách nhanh chóng. Nó có thể hoàn thành nhiều công việc hơn trong thời gian ngắn hơn nhiều cá nhân có thể.

Ưu điểm đầu tiên là tính giáo dục. Tôi có quyền truy cập vào rất nhiều thông tin qua internet. Ngoài ra, tôi có thể sử dụng nó để nghiên cứu trực tuyến, đặc biệt là trong khi quốc gia đang bị khóa vì COVID 19.

Lợi ích thứ hai là tiết kiệm thời gian. Các phép tính, chuyển lời nói thành văn bản, dịch tài liệu và nhiều thao tác khác mà mọi người sẽ mất nhiều thời gian để hoàn thành đều có thể được thực hiện ngay lập tức bởi máy tính.

Cuối cùng, máy tính cung cấp lợi thế trong các lĩnh vực giải trí và tương tác xã hội. Thông qua máy tính, chúng ta có thể kết nối xã hội với bạn bè, xem phim, duyệt trực tuyến và theo dõi các tập phim truyền hình đã bỏ lỡ.

Nói chung, máy tính thực tế có thể đáp ứng mọi nhu cầu của chúng ta, từ bộ lưu trữ để học tập cho đến nhu cầu xem một bộ phim hay.

  • Tiếng Anh 10 Unit 2 2.8 Speaking

    1 Work in pairs. Discuss the questions. 2 2.11 Read and listen to a presentation from Mai, a tenth-grader, about the advantages of a smartphone. Tick (✔) the benefits of a smartphone she mentions. 3 Read the SPEAKING FOCUS. Complete the examples with the underlined phrases in Exercise 2. 4 Complete each gap in the talk below with NO MORE THAN THREE words. 5 Work in groups of four. Make a poster about an invention and its advantages or disadvantages in our lives. Then give a short presentation ab

  • Tiếng Anh 10 Unit 2 Focus Review 2

    1 Match the word on the left (1-8) with the second word on the right (a-h) to make a compound word. 2 Choose the correct word to complete the sentences. 3 Use the prompts to write sentences. 4 Choose the correct words. 5 Choose the answer that has the closest meaning to the underlined words.

  • Tiếng Anh 10 Unit 2 2.6 Use of English

    1 Look at the photos. When were these products invented? 2 Read the sentences below and choose the best option. 3 Choose the correct option. Then change the information to make the 4 402.10 USE OF ENGLISH Read the text. Choose the correct answer. Then listen and check. 5 Complete the sentences. Write five true sentences and one false.

  • Tiếng Anh 10 Unit 2 2.5 Grammar

    1 Look at the photo about a living room in the 1980s in Việt Nam. In what ways are these things different today? 2 2.09 Listen to a dialogue between Chris and his granddad. Are the statements about Chris's granddad true (T) or false (F)? 3 Read the GRAMMAR FOCUS. Complete the examples using the past forms of the verbs in bracket. 4 Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. Use used to + verb or the Present Simple. 5 Replace the Past Simple verbs with used to or did

  • Tiếng Anh 10 Unit 2 2.4 Reading

    What do you think is the most important invention? Why? 2 Listen to the words and phrases in the box and repeat them. Then locate these words in the text. 3 Read the text. Match the headings with the paragraphs. There is one extra heading. 4. Read the text again. For questions 1-5, decide if the following statements are true (T), false (F) or not given (NG). 5. Match the words in blue in the text with the definitions.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close