Tiếng Anh 10 Unit 4 4.2 Grammar

1. Read US TODAY. What is couchsurfing? Discuss whether you would like to do it. Give reasons for your answers.2. Read the GRAMMAR FOCUS. Complete the examples using Present Perfect forms in blue in Exercise 1. 3. Use for or since and the Present Perfect forms of the verbs in brackets to complete the following comments. 4. Complete the sentences with Present.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Read US TODAY. What is couchsurfing? Discuss whether you would like to do it. Give reasons for your answers. 

(Đọc US TODAY. Couchsurfing là gì? Thảo luận xem bạn có muốn làm điều đó không. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)

US TODAY 

We asked CS* employee, Dan, about the world's largest travel community. 

What is it? 

A worldwide travel network connecting travellers with people who offer free accommodation.

Who is it for? 

People who don't want to stay in hotels and want to meet local people and experience new cultures. 

How much does it cost? 

Nothing! It's free.

How long have you worked for CS?

I've been here since it started in 2004. I've worked with people from all over the world for more than ten years. Together, we want to create a global community.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Chúng tôi hỏi nhân viên CS, Dan, về cộng đồng du lịch lớn nhất thế giới.

Nó là cái gì?

Một mạng lưới toàn cầu kết nốt những người đi du lịch tới những người có căn hộ miễn phí.

Họ là ai?

Những người không muốn ở khách sạn và muốn gặp người địa phương và có những trải nghiệm văn hoá mới.

Nó tốn bao nhiêu tiền?

Chẳng mất gì! Nó hoàn toàn miễn phí. Bạn đã làm cho CS bao lâu rồi? Tôi đã làm ở đây từ năm 2004. Tôi đã làm việc với những người từ khắp nơi trên thế giới hơn 10 năm. Chúng tôi muốn cùng nhau tạo nên một cộng đồng toàn cầu.

Lời giải chi tiết:

- Couchsurfing is worldwide travel network connecting travellers with people who offer free accommodation.

(Couchsurfing là mạng lưới du lịch toàn cầu kết nối du khách với những người cung cấp chỗ ở miễn phí.)

- I like it because it's free and I can meet local people and experience new cultures.

(Tôi thích nó vì nó miễn phí và tôi có thể gặp gỡ người dân địa phương và trải nghiệm những nền văn hóa mới.)

Bài 2

2. Read the GRAMMAR FOCUS. Complete the examples using Present Perfect forms in blue in Exercise 1. 

(Đọc GRAMMAR FOCUS. Hoàn thiện ví dụ về cách sử dụng thể hiện tại hoàn thành trong bài tập 1.)

GRAMMAR FOCUS 

Present Perfect with for and sinc

- You use Present Perfect to talk about unfinished situations that started in the past and continue in time 'up to now'. 

- You use How long to ask about the length of time 'up to now'. 

How long 1________you __________for CS? 

- You use since when the answer is a point in time: 

e.g. since 1998, since last week, since I was born. 

I 2______here since it started in 2004.

- You use for when the answer is a period of time: 

e.g. for six hours, for a few days, for a long time

I 3_______ with people from all over the world for more than ten years.

Lời giải chi tiết:

GRAMMAR FOCUS 

Present Perfect with for and since 

(Hiện tại hoàn thành với for và since)

- You use Present Perfect to talk about unfinished situations that started in the past and continue in time 'up to now'. 

(Bạn dùng Hiện tại hoàn thành để nói về những tình huống còn dang dở đã bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn trong thời gian “đến bây giờ”.)

- You use How long to ask about the length of time 'up to now'. 

(Bạn dùng How long để hỏi về khoảng thời gian “đến nay” là bao lâu.)

How long 1 have you worked for CS? 

(Bạn đã làm việc cho CS được bao lâu rồi?)

- You use since when the answer is a point in time: 

(Bạn sử dụng từ khi câu trả lời là một thời điểm)

e.g. since 1998, since last week, since I was born. 

(ví dụ. kể từ năm 1998, kể từ tuần trước, kể từ khi tôi được sinh ra.)

2 've been here since it started in 2004.

(Tôi đã ở đây kể từ khi nó bắt đầu vào năm 2004.)

- You use for when the answer is a period of time: 

(Bạn dùng for khi câu trả lời là một khoảng thời gian)

e.g. for six hours, for a few days, for a long time. 

(ví dụ. khoảng sáu giờ, khoảng vài ngày, khoảng một thời gian dài.)

3 've worked with people from all over the world for more than ten years.

(Tôi đã làm việc với mọi người từ khắp nơi trên thế giới trong hơn mười năm.)

Bài 3

3. Use for or since and the Present Perfect forms of the verbs in brackets to complete the following comments. 

(Dùng for hoặc since và thể hiện tại cho động từ trong ngoặc để hoàn thiện những bình luận sau.)

Couchsurfer 

1. I've been (be) a member 2. for/ since three years now. 3. For/Since I became a member, I 4.______ (stay) in thirty-two countries in different types of accommodation. 

I 5._____ (sleep) in a luxury studio apartment in Manhattan, on a houseboat in Amsterdam and in a basement flat in London - all for free! 

Host 

I 6.____(be) a couchsurfing host 7. for/ since two years now and I 8.______ (already / meet) more than thirty people. At the moment, Miki is visiting from Tokyo. I 9._____(only know) her 10. for / since a week, but I'm sure we'll remain friends. Miki is happy too - she 11______(study) English 12. for / since ten years, but she 13______(never / have) the chance to speak with a native speaker before. She 14.______(be) here 15. for / since nearly a week, but she 16._______ (not feel) homesick because I make her feel at home. 

Phương pháp giải:

 

 

Lời giải chi tiết:

1. have been 2. for   3. Since 4. have stayed
5. have slept  6. have been  7. for  8. have already met 
9. have only known     10. for 11. has studied 12. for
13. has never had  14. has been 15. for 16. hasn't felt

Couchsurfer 

(1) I've been a member (2) for three years now. (3) Since I became a member, I (4) have stayed in thirty-two countries in different types of accommodation. 

I (5) have slept in a luxury studio apartment in Manhattan, on a houseboat in Amsterdam and in a basement flat in London - all for free! 

Host 

I (6) have been a couchsurfing host (7) for two years now and I (8) have already met more than thirty people. At the moment, Miki is visiting from Tokyo. I (9) have only known her (10) for a week, but I'm sure we'll remain friends. Miki is happy too - she (11) has studied English (12) for ten years, but she (13) has never had the chance to speak with a native speaker before. She (14) has been here (15) for nearly a week, but she (16) hasn't felt homesick because I make her feel at home. 

Tạm dịch:

Couchsurfer

Tôi đã là thành viên được ba năm rồi. Kể từ khi trở thành thành viên, tôi đã ở ba mươi hai quốc gia với nhiều loại chỗ ở khác nhau.

Tôi đã ngủ trong một căn hộ studio sang trọng ở Manhattan, trên một nhà thuyền ở Amsterdam và trong một căn hộ ở tầng hầm ở London - tất cả đều miễn phí!

Người dẫn chương trình

Tôi đã là người dẫn chương trình couchsurfing được hai năm và tôi đã gặp hơn ba mươi người. Hiện tại, Miki đang đến thăm từ Tokyo. Tôi mới chỉ biết cô ấy được một tuần, nhưng tôi chắc chắn chúng tôi sẽ vẫn là bạn bè. Miki cũng rất vui - cô ấy đã học tiếng Anh được mười năm, nhưng cô ấy chưa bao giờ có cơ hội nói chuyện với người bản xứ trước đây. Cô ấy đã ở đây  được gần một tuần, nhưng cô ấy không cảm thấy nhớ nhà vì tôi làm cho cô ấy cảm thấy như ở nhà.


Bài 4

4. Complete the sentences with Present Perfect forms. 

(Hoàn thành các câu sau với thể Hiện tại hoàn thành.)

1. I/ live in / a semi-detached house/l/ 8 years old. 

2. My grandmother / have / a cottage / in the countryside / she/small. 

3. My mum / own / a bungalow / by the sea 10 years. 

4. you / ever think of / living/ a camper van? 

Lời giải chi tiết:

1. I have lived in a semi-detached house since I was 8 years old.

(Tôi sống trong một ngôi nhà biệt lập từ năm 8 tuổi.)

2. My grandmother has had a cottage in the countryside when she was small.

(Bà tôi có một ngôi nhà ở nông thôn khi bà còn nhỏ.)

3. My mum has owned a bungalow by the sea for 10 years.

(Mẹ tôi sở hữu một ngôi nhà gỗ ven biển được 10 năm.)

4. Have you ever thought of linving in a camper van?

(Bạn đã bao giờ nghĩ đến việc ngồi trong một chiếc xe cắm trại chưa?)

  • Tiếng Anh 10 Unit 4 4.4 Reading

    1. Look at the photos on pages 40–41 and discuss the questions. 2. In which paragraph can you find the following words? Use the dictionary to check meanings of the words if necessary. 3. Read the text and answer the questions. 4. Read the text again. Complete gaps 1-3 with sentences A-D. There is one extra sentence. 5. Match 'clues' 1-3 with their function a-c in a text.

  • Tiếng Anh 10 Unit 4 4.5 Grammar

    1. What makes a good house party? Put the following ideas in order of importance. Compare your ideas with a partner. What else can you add to the list? 2. Read and listen to the dialogue. Then answer the questions. 3. Choose the correct forms of the verbs. Then listen and check. 4. 4 Complete the email with appropriate future forms in gaps 1-6 and your own ideas in gaps a-c. Imagine you are going to organize a birthday party next week.

  • Tiếng Anh 10 Unit 4 4.6 Use of English

    1. Look at the photos. Where would you like to spend your summer holiday? Why? 2. Listen to Robbie and his friend. Decide whether the following statements are true (T) or false (F). 3. Choose a correct option A, B or C to complete the second sentence, so that it has a similar meaning to the first. 4. Form correct adverbs from the adjectives in bold. Then put the words in the correct order to make sentences. 5. In pairs, take turns to describe your neighbourhood in 5 sentences.

  • Tiếng Anh 10 Unit 4 4.7 Writing

    1. Read a blog about a visit to an ancient house in Cần Tho. Which topic does the writer mention? 2. Look at the underlined adjectives ending in -ing and -ed in the text. What are the differences between them? 3. Complete the examples with the underlined words in the blog. 4. Complete these sentences to describe a tourist attraction in your hometown. Then compare the answers with a partner. 5. Add commas to the text about the Lake District in the UK.

  • Tiếng Anh 10 Unit 4 4.8 Speaking

    1. Imagine you are visiting London. Discuss which of these activities you would like to do. Give reasons for your answers. 2. Listen to Marcus and Ann. What do they decide to do? Which activities do they reject and why? 3. Listen again and tick the expressions you hear. 4. Complete each expression in the dialogue with an appropriate word from the SPEAKING FOCUS. Then listen and check. 5. Work in pairs. You are planning a day out in Đà Nẵng. Look at the tourist information. Follow the prompts bel

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close