Bài 2.6, 2.7, 2.8, 2.9, 2.10 trang 98, 99 SBT toán 6 tập 2Giải bài 2.6, 2.7, 2.8, 2.9, 2.10 trang 98, 99 sách bài tập toán 6. Vẽ góc mOn bằng 100 độ. Vẽ tiếp góc mOx bằng 90 độ và tia Ox ở trong góc mOn ..... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài II.6 Vẽ ^mOn=100∘ˆmOn=100∘ (h.bs.8). Vẽ tiếp ^mOx=90∘ˆmOx=90∘ và tia OxOx ở trong góc mOnmOn. Vẽ tiếp ^mOy=10∘ˆmOy=10∘ và tia OyOy ở trong góc mOnmOn. Vẽ tiếp OzOz là tia phân giác của góc mOnmOn. Khi đó số đo của góc xOzxOz bằng bao nhiêu? (A) 10∘;10∘; (B) 40∘;40∘; (C) 50∘;50∘; (D) 80∘.80∘. Phương pháp giải: Áp dụng các tính chất : + Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OxOx có hai tia Oy,OzOy,Oz mà ^xOy<^xOzˆxOy<ˆxOz thì tia OyOy nằm giữa hai tia Ox,Oz.Ox,Oz. + Nếu tia OyOy nằm giữa hai tia OxOx và OzOz thì ^xOy+^yOz=^xOzˆxOy+ˆyOz=ˆxOz. Lời giải chi tiết: Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OmOm ta có ^mOx<^mOnˆmOx<ˆmOn (90∘<100∘)(90∘<100∘) nên tia OxOx nằm giữa hai tia OmOm và OnOn ⇒^mOx+^xOn=^mOn⇒ˆmOx+ˆxOn=ˆmOn ⇒^xOn=^mOn−^mOx⇒ˆxOn=ˆmOn−ˆmOx=100∘−90∘=10∘=100∘−90∘=10∘ Vì OzOz là tia phân giác của góc mOnmOn nên ^nOz=^mOn2=100∘2=50∘ˆnOz=ˆmOn2=100∘2=50∘ Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OnOn ta có ^nOx<^nOzˆnOx<ˆnOz (10∘<50∘)(10∘<50∘) nên tia OxOx nằm giữa hai tia OnOn và OzOz ⇒^nOx+^xOz=^nOz⇒ˆnOx+ˆxOz=ˆnOz ⇒^xOz=^nOz−^nOx⇒ˆxOz=ˆnOz−ˆnOx=50∘−10∘=40∘=50∘−10∘=40∘ Chọn đáp án (B) 40∘.40∘. Bài II.7 Biết rằng hai góc mOnmOn và nOpnOp kề bù, hơn nữa ^mOn=5^nOpˆmOn=5ˆnOp. Khi đó (A)^mOn=30∘(A)ˆmOn=30∘, ^nOp=150∘;ˆnOp=150∘; (B)^mOn=150∘(B)ˆmOn=150∘, ^nOp=30∘;ˆnOp=30∘; (C)^mOn=144∘(C)ˆmOn=144∘, ^nOp=36∘;ˆnOp=36∘; (D)^mOn=36∘(D)ˆmOn=36∘, ^nOp=144∘.ˆnOp=144∘. Phương pháp giải: Áp dụng định nghĩa : Hai góc kề bù là hai góc kề nhau và có tổng số đo bằng 180∘.180∘. Lời giải chi tiết: Vì hai góc mOnmOn và nOpnOp kề bù nên ta có : ^mOn+^nOp=180∘ˆmOn+ˆnOp=180∘ Thay ^mOn=5^nOpˆmOn=5ˆnOp ta được : 5^nOp+^nOp=180∘5ˆnOp+ˆnOp=180∘ ⇒^nOp(5+1)=180∘⇒ˆnOp(5+1)=180∘ ⇒6.^nOp=180∘⇒6.ˆnOp=180∘ ⇒^nOp=180∘:6⇒ˆnOp=180∘:6 ⇒^nOp=30∘⇒ˆnOp=30∘ ⇒^mOn=5^nOp=5.30∘=150∘.⇒ˆmOn=5ˆnOp=5.30∘=150∘. Chọn đáp án (B)^mOn=150∘(B)ˆmOn=150∘, ^nOp=30∘.ˆnOp=30∘. Bài II.8 Trên đường tròn tâm OO bán kính R(R>0)R(R>0) lấy 5 điểm M,N,P,Q,SM,N,P,Q,S. Khi đó số các cung có hai đầu mút lấy trong số các điểm đã cho bằng (A) 20;20; (B) 10;10; (C) 40;40; (D) 200.200. Phương pháp giải: Vẽ hình theo yêu cầu đề bài, từ đó xác định các cung có hai đầu mút lấy trong số các điểm đã cho. Lời giải chi tiết: Ta có hình vẽ :
Đếm các cung tạo thành ta có: Số các cung có hai đầu mút lấy trong số các điểm đã cho là 20.20. Hoặc ta sử dụng: Với n≥2n≥2 điểm phân biệt trên đường tròn thì tạo thành n.(n−1)n.(n−1) cung tròn. Từ đó với 5 điểm phân biệt thì số cung tròn tạo thành là 5.(5−1)=205.(5−1)=20 cung. Chọn đáp án (A) 20.20. Bài II.9 Cho hình bs.9. Khi đó (A) MP=MQ=MN=PQMP=MQ=MN=PQ (B) MP=MQ=NQ=NPMP=MQ=NQ=NP (C) MP=MQ=NP=PQMP=MQ=NP=PQ (D) MP=MQ>NQ=NPMP=MQ>NQ=NP Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ đã cho để xác định các đoạn thẳng bằng nhau. Lời giải chi tiết: Quan sát hình vẽ đã cho ta thấy hai đường tròn bằng nhau nên MP=MQ=NQ=NPMP=MQ=NQ=NP (vì cùng bằng bán kính). Chọn đáp án (B) MP=MQ=NQ=NPMP=MQ=NQ=NP Bài II.10 Tam giác MNP có MP=6cmMP=6cm, MN=PN=5cmMN=PN=5cm. Góc MNxMNx kề bù với góc góc MNPMNP. Điểm QQ trên tia NxNx sao cho NQ=NMNQ=NM (h.bs.10). Khi đó độ dài của đoạn thẳng PQPQ bằng (A) 5;5; (B) 6;6; (C) 8;8; (D) 10.10. Phương pháp giải: Sử dụng công thức cộng độ dài: Nếu CC nằm giữa AA và BB thì AC+CB=ABAC+CB=AB Lời giải chi tiết: Vì góc MNxMNx kề bù với góc góc MNPMNP nên hai tia NP và Nx đối nhau. Mà điểm Q trên tia Nx nên N nằm giữa P và Q Suy ra: PQ=PN+NQ=5+5=10cm Đáp án đúng (D) 10. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|