Bài 16.1, 16.2, 16.3, 16.4, 16.5 phần bài tập bổ sung trang 38 SBT toán 6 tập 2Giải bài 16.1, 16.2, 16.3, 16.4, 16.5 phần bài tập bổ sung trang 38 sách bài tập toán 6. Điền vào chỗ trống (…)a) Tỉ số của 3/4m và 60cm là ... b) Tỉ số của 2/5 giờ và 12 phút là ... ; ... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 16.1 Điền vào chỗ trống (…) : a) Tỉ số của 34m34m và 60cm60cm là ......... b) Tỉ số của 2525 giờ và 1212 phút là ......... c) Tỉ số của 2,52,5 tạ và 80kg80kg là ......... d) Tỉ số của 22 ngày và 312312 giờ là ......... Phương pháp giải: - Đổi các đại lượng về cùng một đơn vị đo. - Áp dụng định nghĩa : Thương của phép chia số aa cho số b(b≠0)b(b≠0) được gọi là tỉ số của hai số aa và b.b. Tỉ số của hai số aa và bb được viết là abab hoặc a:b.a:b. Lời giải chi tiết: a) Đổi : 34m=34.100cm=75cm.34m=34.100cm=75cm. Tỉ số của 34m34m và 60cm60cm là : 75:60=5:4.75:60=5:4. b) Đổi : 2525 giờ =24=24 phút. Tỉ số của 2525 giờ và 1212 phút là : 24:12=2:1.24:12=2:1. c) Đổi : 2,52,5 tạ =250kg.=250kg. Tỉ số của 2,52,5 tạ và 80kg80kg là 250:80=25:8.250:80=25:8. d) Đổi : 22 ngày =48=48 giờ. Tỉ số của 22 ngày và 312312 giờ là 48:312=48:72=48.27=96:7.48:312=48:72=48.27=96:7. Bài 16.2 Nếu tăng một cạnh của hình chữ nhật thêm 10%10% độ dài của nó và giảm cạnh kia đi 10%10% độ dài của nó thì diện tích hình chữ nhật đó: (A) Tăng lên 1%;1%; (B) Giảm đi 1%;1%; (C) Không thay đổi; (D) Không kết luận được có thay đổi hay không. Hãy chọn đáp án đúng Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính diện tích : Diện tích == chiều dài .. chiều rộng. Lời giải chi tiết: Giả sử chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là xx, chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là y.y. Diện tích hình chữ nhật ban đầu là : x.y.x.y. Giả sử ta tăng chiều dài của hình chữ nhật thêm 10%10% độ dài của nó và giảm chiều rộng đi 10%10% chiều dài của nó. Khi đó chiều dài của hình chữ nhật mới là x+10%.x=x(1+10%)=x(1+110)x+10%.x=x(1+10%)=x(1+110)=1110x=1110x, chiều rộng của hình chữ nhật mới là y−10%y=y(1−10%)=y(1−110)y−10%y=y(1−10%)=y(1−110)=910y.=910y. Diện tích hình chữ nhật mới là : 1110x.910y=99100xy1110x.910y=99100xy Ta thấy hiệu diện tích hình chữ nhật ban đầu và hình chữ nhật mới là: x.y−99100xy=100100xy−99100xyx.y−99100xy=100100xy−99100xy=1100xy=xy.1%=1100xy=xy.1% Vậy diện tích hình chữ nhật giảm đi 1%.1%. Chọn đáp án (B).(B). Bài 16.3 Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là 5000m25000m2. Trên bản đồ tỉ lệ xích 1:10001:1000, khu đất đó có diện tích bao nhiêu ? Phương pháp giải: Vì bản đồ có tỉ lệ xích 1:10001:1000 nên trên bản đồ, chiều dài khu đất giảm đi 10001000 lần, chiều rộng giảm đi 10001000 lần nên diện tích giảm đi 1000.1000=10000001000.1000=1000000 (lần), từ đó ta tìm được diện tích trên bản đồ. Lời giải chi tiết: Trên bản đồ, chiều dài khu đất giảm đi 10001000 lần, chiều rộng giảm đi 10001000 lần nên diện tích giảm đi : 1000.1000=10000001000.1000=1000000 (lần) Vậy diện tích khu đất trên bản đồ là: 5000m2:10000005000m2:1000000=50000000cm2:1000000=50cm2=50000000cm2:1000000=50cm2 Bài 16.4 Hiệu của hai số là 3232. Biết 25%25% số lớn bằng 0,375%0,375% số nhỏ. Tìm hai số đó Phương pháp giải: Ta thực hiện theo thứ tự sau: - Tìm tỉ số giữa số lớn và số nhỏ. - Tìm phân số chỉ 3232 đơn vị. - Tìm số nhỏ ta lấy 3232 chia cho phân số chỉ 3232 đơn vị. - Tìm số lớn ta lấy số nhỏ cộng với 32.32. Lời giải chi tiết: Đổi 25%=14;0,375=3825%=14;0,375=38 Số lớn bằng : 38:14=38.41=3238:14=38.41=32 (số nhỏ) Phân số chỉ 3232 là : 32−1=1232−1=12 (số nhỏ) Vậy số nhỏ là : 32:12=32.2=6432:12=32.2=64 Số lớn là : 64+32=96.64+32=96. Bài 16.5 Tỉ số của hai số là 3535, hiệu các bình phương của chúng là –64–64. Tìm hai số đó. Phương pháp giải: Gọi hai số phải tìm là aa và b(b≠0).b(b≠0). Ta có ab=35=3k5k(k≠0)ab=35=3k5k(k≠0) Vậy a=3k,b=5ka=3k,b=5k Sử dụng dữ kiện hiệu các bình phương của chúng là –64–64 ta tìm được kk, từ đó tìm được aa và b.b. Lời giải chi tiết: Gọi hai số phải tìm là aa và b(b≠0). Ta có ab=35=3k5k(k≠0). Đặt a=3k,b=5k với k∈Z,k≠0 Theo đề bài ta có: a2−b2=−64 Hay (3k)2−(5k)2=−64 Với k=2 thì a=3.2=6;b=5.2=10. Với k=−2 thì a=3.(−2)=−6;b=5.(−2)=−10. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|