Bài 10.1, 10.2, 10.3, 10.4 phần bài tập bổ sung trang 26 SBT toán 6 tập 2Giải bài 10.1, 10.2, 10.3, 10.4 phần bài tập bổ sung trang sách bài tập toán 6. 5/9 là tích của hai phân số ... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 10.1 \(\displaystyle{5 \over {38}}\) là tích của hai phân số : \(\displaystyle\left( A \right){{ - 5} \over 2}.{1 \over { - 19}};\) \(\displaystyle\left( B \right){{ - 5} \over {19}}.{1 \over 2};\) \(\displaystyle\left( C \right){5 \over { - 2}}.{{ - 1} \over { - 19}};\) \(\displaystyle\left( D \right){1 \over { - 2}}.{5 \over {19}}.\) Hãy chọn đáp số đúng. Phương pháp giải: Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau: \(\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d}=\dfrac{a.c}{b.d}.\) Lời giải chi tiết: \(\displaystyle {{ - 5} \over 2}.{1 \over { - 19}} = \dfrac{(-5).1}{2.(-19)} = \dfrac{-5}{-38} = \dfrac{5}{38};\) \(\displaystyle {{ - 5} \over {19}}.{1 \over 2}= \dfrac{(-5).1}{19.2} = \dfrac{-5}{38};\) \(\displaystyle {5 \over { - 2}}.{{ - 1} \over { - 19}}=\dfrac{5.(-1)}{(-2).(-19)} = \dfrac{-5}{38};\) \(\displaystyle {1 \over { - 2}}.{5 \over {19}}=\dfrac{1.5}{(-2).19} = \dfrac{5}{-38}=\dfrac{-5}{38}.\) Vậy \(\displaystyle{5 \over {38}}\) là tích của hai phân số \(\displaystyle {{ - 5} \over 2}.{1 \over { - 19}}.\) Chọn đáp án \((A).\) Bài 10.2 Tích \(\displaystyle{1 \over {11}}.{1 \over {12}}\) bằng: \(\displaystyle\left( A \right){1 \over {12}} - {1 \over {11}};\) \(\displaystyle\left( B \right){2 \over {23}};\) \(\displaystyle\left( C \right){1 \over {11}} + {1 \over {12}}\) \(\displaystyle\left( D \right){1 \over {11}} - {1 \over {12}}\) Hãy chọn đáp số đúng. Phương pháp giải: Áp dụng kết quả bài 87: \(\dfrac{1}{{n.\left( {n+1} \right)}} = \dfrac{1}{n} - \dfrac{1}{{n+1}}.\) Lời giải chi tiết: Áp dụng kết quả bài 87 ta có : \(\displaystyle{1 \over {11}}.{1 \over {12}} ={1 \over {11}} - {1 \over {12}} .\) Cách khác: Ta có: \(\begin{array}{l} Chọn đáp án \(\displaystyle\left( D \right).\) Bài 10.3 Tìm phân số tối giản \(\displaystyle{a \over b}\) sao cho phân số \(\displaystyle{a \over {b - a}}\) bằng \(8\) lần phân số \(\displaystyle{a \over b}.\) Phương pháp giải: Áp dụng tính chất : Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) được gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c.\) Lời giải chi tiết: Từ đề bài, ta có: \(\displaystyle{a \over {b - a}} = 8.{a \over b}\) \(\Rightarrow \dfrac{a}{{b - a}} = \dfrac{{8a}}{b}\) \(\Rightarrow ab = 8a(b – a)\) \( \Rightarrow ab = 8ab – 8a^2\) \( \Rightarrow 8a^2=8ab-ab\) \(\Rightarrow 8a^2 = 7ab\) \(\Rightarrow 8a = 7b\) \(\Rightarrow \displaystyle{a \over b} = {7 \over 8}.\) Bài 10.4 Tìm số nguyên dương nhỏ nhất để khi nhân nó với mỗi một trong các phân số tối giản \(\displaystyle{3 \over 4},{{ - 5} \over {11}},{7 \over {12}}\), đều được tích là những số nguyên. Phương pháp giải: Áp dụng tính chất : Một phân số viết được dưới dạng số nguyên khi tử số là bội của mẫu số. Lời giải chi tiết: Gọi \(a\) là số nguyên dương cần tìm. Để \(\displaystyle{{3a} \over 4},{{ - 5a} \over 11},{{7a} \over {12}}\) là những số nguyên thì \(a\) phải chia hết cho \(4\), cho \(11\), cho \(12.\) Lại có \(a\) là số nguyên dương nhỏ nhất nên \(a = BCNN(4,11,12) = 3.4.11=132.\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|