Bài 1 trang 16 SBT sử 12

Giải bài tập 1 trang 16 sách bài tập Lịch sử 12. Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.

Quảng cáo

Đề bài

1. Đến năm 1945, khu vực Đông Nam Á gồm có

A. 8 quốc gia.                

B. 9 quốc gia. 

C. 10 quốc gia.                      

D. 11 quốc gia.

2. Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: 

A. Từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập tự chủ.

B. Nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.

C. Thành lập và mở rộng hiệp hội khu vực - ASEAN.

D. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.

3. Năm 1945, các quốc gia giành được độc lập ở khu vực Đông Nam Á là:

A. Việt Nam, Lào, Campuchia. 

B. Việt Nam, Lào, Inđônêxia.

C. Việt Nam, Lào, Philippin. 

D. Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan.

4. Nước Lào tuyên bố độc lập ngày

A. 12 - 10 - 1945.                                      

B. 21 - 7 - 1954.   

C. 21 - 2 - 1973.                                      

D. 2 - 12 - 1975.

5. Thắng lợi nào của Nhân dân Việt Nam đã tác động trực tiếp, buộc Mĩ phải kí hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương

A. Chiến thắng biên giới thu - đông năm 1950

B. Các thắng lợi trong cuộc Tiến công chiến lược đông - xuân 1954

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954

D. Các thắng lợi trên chiến trường Lào cuối năm 1953 - đầu 1954

6. Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được một hội nghị quốc tế nào ghi nhận

A. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương

B. Hội nghị Ianta năm 1945.

C. Hội nghị Pốtđam năm 1945.

D. Hội nghị Pari năm 1973 về Việt Nam

7. Từ giữa những năm 50 đến năm 1975, nhiều nước Đông Nam Á bước vào xây dựng và phát triển kinh tế, ngoại trừ nước nào vẫn phải tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân mới.

A. Xingapo, Đông timo

B. Việt Nam, Lào, Campuchia.

C. Inđônêxia và Mianma

D. Việt Nam và Lào

8. Hãy sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian lịch sử nước Lào từ năm 1945: 1. Đảng nhân dân Lào lãnh đạo kháng chiến chống Mĩ xâm lược; 2. Nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại; 3. Mĩ phải kí kết hiệp định Viêng Chăn, góp phần lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc; 4. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền và tuyên bố độc lập; 5. Cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào được thành lập.

A. 1, 4, 3, 2, 5

B. 5, 4, 3, 1, 2

C. 4, 2, 1, 3, 5

D. 1, 2, 5, 4, 3

9. Từ năm 1953 đến năm 1970, đất nước Campuchia do Quốc vương Xihanúc đứng đầu thực hiện đường lối.

A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ

B. Liên minh Ấn Độ với Trung Quốc

C. Hòa bình, trung lập

D. Liên minh với Liên Xô và Trung Quốc

10. Từ năm 1970 - 1975, nhân dân Campuchia phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược là do

A. Campuchia gây xung đội biên giới với Thái Lan - đồng minh của Mĩ

B. Campuchia lên án Mĩ thành lập khối quân sự SEATO ở Đông Nam Á

C. Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập

D. Mĩ điều khiển thế lực tay sai lật đổ chính phủ Xihanúc, xâm lược Campuchia

11. Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau?

Thời kỳ đầu sau khi giành được độc lập, năm nước Indonexia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan đã tiến hành ..., với mục tiêu nhanh chóng ..., xây dựng nền kinh tế tự chủ.

A. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu ... xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.

B. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo ... xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.

C. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu ... đẩy mạnh cải cách, mở cửa.

D. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo ... xóa bỏ phân biệt giàu - nghèo.

12. Quốc gia nào ở Đông Nam Á trở thành “con rồng” kinh tế của Châu Á là

A. Thái Lan

B. Xingapo

C. Malaixia

D. Bruney

13. Những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là

A. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo

B. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Mianma, Xingapo

C. Thái Lan, Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Xingapo

D. Thái Lan, Việt Nam, Xingapo, Bruney, Malaixia

14. Sự kiện nào được coi là mốc đánh dấu giai đoạn phát triển khởi sắc của tổ chức ASEAN?

A. Các nước ASEAN ký hiệp ước thân thiện và hợp tác - hiệp ước Bali (1976)

B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược của ba nước Đông Dương kết thúc thắng lợi (1975)

C. Từ “ASEAN 5” đã phát triển mở rộng thành “ASEAN 10” (1999)

D. Mười nước thành viên ký bản hiến chương ASEAN, xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh (2007).

15. Ý nào không phản ánh đúng về nguyên tắc hoạt động cơ bản của ASEAN?

A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.

C. Chung sống hòa bình và mọi quyết định đều phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập

D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình

16. Hiện nay, tổ chức ASEAN gồm

A. 7 quốc gia thành viên

B. 8 quốc gia thành viên

C. 10 quốc gia thành viên

D. 11 quốc gia thành viên

17. Ý nào không đúng về thách thức lớn đối với Việt Nam kể từ khi gia nhập tổ chức ASEAN?

A. Nền kinh tế chuyển biến tích cực, địa vị quốc tế không ngừng nâng cao

B. Lệ thuộc vào vốn đầu tư và chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài.

C. Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.

D. Lợi dụng đất nước hội nhập, kẻ thù tìm cách thực hiện “Diễn biến hòa bình”

18. Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Đảng Cộng sản do M.Gandi đứng đầu

B. Đảng Quốc đại do M.Gandi, sau đó là G.Nêru đứng đầu

C. Liên minh Đảng Cộng sản và Đảng Quốc đại

D. Đảng Quốc đại do G.Nêru đứng đầu

19. Lực lượng tham gia phong trào đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ là

A. Công nhân, nông dân, binh lính.

B. Công nhân, binh lính, học sinh, địa chủ.

C. Công nhân, nông dân, binh lính, học sinh, sinh viên

D. Nông dân, địa chủ, binh lính

20. Nước Cộng hòa Ấn Độ tuyên bố thành lập vào thời gian nào?

A. Ngày 9-2-1946

B. Ngày 5-8-1947

C. Ngày 26-1-1950

D. Ngày 26-3-1971

21. Từ giữa những năm 70 của thế kỷ XX, Ấn Độ đã trở thành nước

A. Xuất khẩu lúa gạo đứng đầu thế giới

B. Sản xuất công nghiệp đứng đầu thế giới

C. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ tư thế giới

D. Xuất khẩu lúa gạo đứng hàng thứ ba thế giới

Lời giải chi tiết

Câu 1

Phương pháp: Xem lại mục I. Các nước Đông Nam Á

Lời giải: Đến năm 1945, khu vực Đông Nam Á gồm có 11 quốc gia.

Câu 2

Phương pháp: Xem lại mục I. Các nước Đông Nam Á

Lời giải: Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập tự chủ.

Chọn A

Câu 3

Phương pháp: Xem lại mục I. Các nước Đông Nam Á

Lời giải: Năm 1945, các quốc gia giành được độc lập ở khu vực Đông Nam Á là: Việt Nam, Lào, Inđônêxia.

Chọn B

Câu 4

Phương pháp: Xem lại mục 1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai

Lời giải: Ngày 12/10/1945: Lào tuyên bố độc lập.

Chọn A

Câu 5

Phương pháp: Xem lại lịch sử VN giai đoạn 1954-1975

Lời giải: Thắng lợi ở trận Điện Biên Phủ 1954, của Nhân dân Việt Nam đã tác động trực tiếp, buộc Mĩ phải kí hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.

Chọn C.

Câu 6

Phương pháp: Xem lại mục 1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai

Lời giải: 1954: Hiệp định Giơnevơ được ký kết, công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, Campuchia.

Chọn A

Câu 7

Phương pháp: Xem lại mục 1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai

Lời giải: Từ giữa những năm 50 đến năm 1945 nhiều nước Đông Nam Á bước vào xây dựng và phát triển kinh tế, nhưng riêng 3 nước Đông Dương là Việt Nam, Lào, Campuchia vẫn phải tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân mới.

Chọn B

Câu 8

Phương pháp: Xem lại mục 1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai

 Lời giải: 

- Ngày 12/10/1945: Lào tuyên bố độc lập.

+ 1954 – đầu những năm 70: Dưới sự lãnh đạo của Đảng Nhân dân Cách mạng Lào, nhân dân Lào giành thắng lợi trên cả ba mặt trận chính trị, quân sự, ngoại giao. Đẩy lùi các chiến lược chiến tranh của Mĩ, giải phóng 4/5 diện tích lãnh thổ.

+ 2/1973: Mĩ phải kí hiệp định Viêng Chăn, lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.

+ 12/1975: Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào thành lập.

Chọn C

Câu 9

Phương pháp: Xem lại mục 1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai

Lời giải: Giai đoạn hòa bình trung lập (1954 - 1970).

Chọn C

Câu 10

Phương pháp: Xem lại mục 1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai

Lời giải: Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ (1970 - 1975).

Chọn D

Câu 11

Phương pháp: Xem lại mục 2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á

Lời giải: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN Thời kì đầu sau khi giành được độc lập thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội (công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu). Mục tiêu: Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

Chọn A

Câu 12

Phương pháp: Xem lại mục 2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á

Lời giải: Quốc gia ở Đông Nam Á trở thành “con rồng” kinh tế của Châu Á là Xingapo

Chọn B

Chọn D

Câu 13

Phương pháp: Xem lại mục 3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN

Lời giải: Ngày 8/8/1967: tại thủ đô Băng Cốc (Thái Lan), 5 quốc gia đầu tiên tuyên bố thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN): Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin, Thái Lan.

Chọn A

Câu 14

Phương pháp: Xem lại mục 3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN

Lời giải: Sự kiện được coi là mốc đánh dấu giai đoạn phát triển khởi sắc của tổ chức ASEAN là: Các nước ASEAN ký hiệp ước thân thiện và hợp tác - hiệp ước Bali (1976)

Chọn A

Câu 15

Phương pháp: Xem lại mục 3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN

Lời giải: 

Nguyên tắc hoạt động: được ban hành tại hội nghị Ba-li (1976)

+ Tôn trọng chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của các nước thành viên.

+ Cam kết không đe dọa vũ lực, không sử dụng vũ lực trong khu vực.

+ Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

+ Thúc đẩy quá trình hợp tác về kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên.

Chọn C

Câu 16

Phương pháp: Xem lại mục 3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN

Lời giải: Hiện nay, tổ chức ASEAN gồm 11 quốc gia thành viên

Chọn D

Câu 17

Phương pháp: Dựa vào sách báo Lịch sử, internet

Lời giải: Ý không đúng về thách thức lớn đối với Việt Nam kể từ khi gia nhập tổ chức ASEAN là lợi dụng đất nước hội nhập, kẻ thù tìm cách thực hiện “Diễn biến hòa bình”.

Chọn D

Câu 18

Phương pháp: Xem lại mục II. Ấn Độ

Lời giải: Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai là: Đảng Quốc đại do M.Gandi, sau đó là G.Nêru đứng đầu.

Chọn B

Câu 19

Phương pháp: Xem lại mục II. Ấn Độ

Lời giải: Lực lượng tham gia phong trào đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ là: công nhân, nông dân, binh lính.

Chọn A

Câu 20

Phương pháp: Xem lại mục II. Ấn Độ

Lời giải: Ngày 26-1-1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.

Chọn C

Câu 21

Phương pháp: Xem lại mục II. Ấn Độ

Lời giải: Nhờ tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thưc, và từ năm 1995, là nước sản xuất khẩu gạo đứng thứ ba trên thế giới.

Chọn D

Loigiaihay.com

 

  • Bài 2 trang 20 SBT sử 12

    Giải bài tập 2 trang 20 sách bài tập Lịch sử 12. Điền chữ Đ vào ô ☐ trước câu đúng hoặc chữ s vào ô ☐ trước câu sai

  • Bài 3 trang 20 SBT sử 12

    Giải bài tập 3 trang 20 sách bài tập Lịch sử 12. Hệ thống về các nước trong tổ chức ASEAN theo những nội dung sau

  • Bài 4 trang 21 SBT sử 12

    Giải bài tập 4 trang 21 sách bài tập Lịch sử 12. So sánh về chiến lược phát triển kinh tế của các nước sáng lập ASEAN

  • Bài 5 trang 22 SBT sử 12

    Giải bài tập 5 trang 22 sách bài tập Lịch sử 12. Quá trình hình thành và phát triển của ASEAN

  • Bài 6 trang 22 SBT sử 12

    Giải bài tập 6 trang 22 sách bài tập Lịch sử 12. Những nét chính trong phong trào đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ

Quảng cáo
close