Giải mục I trang 63, 64, 65, 66 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diềuTrên nửa đường tròn đơn vị ta có dây cung MN song song với trục Ox và Hãy tính chiều cao h của đỉnh Lũng Cú so với chân núi trong bài toán ở phần mở đầu. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Hoạt động 1 Cho tam giác ABC vuông tại $A$ có $\widehat{ABC} = \alpha$ (Hình 2).
a) Nhắc lại định nghĩa $\sin\alpha$, $\cos\alpha$, $\tan\alpha$, $\cot\alpha$. b) Biểu diễn tỉ số lượng giác của góc $90^o - \alpha$ theo tỉ số lượng giác của góc $\alpha$. Lời giải chi tiết: $\sin\alpha = \frac{AC}{BC}$, $\cos\alpha = \frac{AB}{BC}$, $\tan\alpha = \frac{AC}{AB}$, $\cot\alpha = \frac{AB}{AC}$. $\sin(90^o - \alpha) = \cos\alpha$, $ \cos(90^o - \alpha) = \sin\alpha$, $\tan(90^o - \alpha) = \cot\alpha$, $ \cot(90^o - \alpha) = \tan\alpha$. Hoạt động 2 Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, nửa đường tròn tâm O nằm phía trên trục hoành bán kính $R = 1$ được gọi là nửa đường tròn đơn vị (Hình 3). Với mỗi góc nhọn $\alpha$ ta có thể xác định một điểm M duy nhất trên nửa đường tròn đơn vị sao cho $\widehat{xOM} = \alpha$. Giả sử điểm M có toạ độ $(x_0; y_0)$. Hãy tính sin $\alpha$, cos $\alpha$, tan $\alpha$, cot $\alpha$ theo $x_0$, $y_0$.
Lời giải chi tiết: Để tính sin $\alpha$, cos $\alpha$, tan $\alpha$, cot $\alpha$ theo $x_0$, $y_0$, ta làm như sau: Xét tam giác vuông $OMH$, ta có: $\sin\alpha = \frac{MH}{OM} = \frac{y_0}{1} = y_0$, $ \cos\alpha = \frac{OH}{OM} = \frac{x_0}{1} = x_0,$ $\tan\alpha = \frac{MH}{OH} = \frac{y_0}{x_0}$, $ \cot\alpha = \frac{OH}{MH} = \frac{x_0}{y_0}$. Hoạt động 3 Trên nửa đường tròn đơn vị ta có dây cung MN song song với trục Ox và \(\widehat {xOM} = \alpha \) (Hình 6). a) Chứng minh \(\widehat {xON} = {180^o} - \alpha \). b) Biểu diễn giá trị lượng giác của góc \({180^o} - \alpha \) theo giá trị lượng giác của góc \(\alpha \). Phương pháp giải: a) Quan sát hình 6, dựa vào các góc đồng vị và tam giác cân để suy ra \(\widehat {xON} = {180^o} - \alpha \). b) Trên hình vẽ, xác định các GTLG của \(\widehat {xON}\),so sánh với GTLG của góc \(\alpha \). Lời giải chi tiết:
a) Do MN song song với Ox nên \(\alpha = \widehat {OMN} = \widehat {ONM} = \widehat {NOx'}\). Mà \(\widehat {xON} = {180^o} - \widehat {NOx'} = {180^o} - \alpha \). \( \Rightarrow \widehat {xON} = {180^o} - \alpha \). b) Dễ thấy: Điểm N đối xứng với M qua trục Oy. \( \Rightarrow N( - {x_0};{y_0})\). Lại có: Điểm N biểu diễn góc \({180^o} - \alpha \). \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin ({180^o} - \alpha ) = {y_N} = {y_0}\\\cos ({180^o} - \alpha ) = {x_N} = - {x_0}\end{array} \right.\) Mà: \(\sin \alpha = {y_0};\;\cos \alpha = {x_0}\). \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin ({180^o} - \alpha ) = \sin \alpha \;\\\cos ({180^o} - \alpha ) = - \cos \alpha \end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\tan ({180^o} - \alpha ) = - \tan \alpha \;\\\cot ({180^o} - \alpha ) = - \cot \alpha \end{array} \right.\) Hoạt động 4 Ta có thể tìm giá trị lượng giác (đúng hoặc gần đúng) của một góc (từ \(0^o\) đến \(180^o\)) bằng cách sử dụng các phím: sin, cos, tan trên máy tính cầm tay. Tính \(\sin 75^o\), \(\cos 175^o\), \(\tan 64^o\) (làm tròn đến hàng phần chục nghìn). Lời giải chi tiết: Để tính các giá trị lượng giác trên, sau khi đưa máy tính về chế độ "độ", ta làm như sau:
Hoạt động 5 Ta có thể tìm số đo (đúng hoặc gần đúng) của một góc từ \(0^o\) đến \(180^o\) khi biết giá trị lượng giác của góc đó bằng cách sử dụng các phím: SHIFT cùng với sin; cos; tan trên máy tính cầm tay. Tìm số đo góc \(\alpha\) (từ \(0^o\) đến \(180^o\)) và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị theo đơn vị độ, biết: a) \(\cos \alpha = -0,97\); b) \(\tan \alpha = 0,68\); c) \(\sin \alpha = 0,45\). Lời giải chi tiết: Để tính gần đúng số đo góc \(\alpha\) trong mỗi trường hợp trên, sau khi đưa máy tính về chế độ "độ", ta làm như sau:
Luyện tập – vận dụng 1 Hãy tính chiều cao h của đỉnh Lũng Cú so với chân núi trong bài toán ở phần mở đầu.
Phương pháp giải: Bước 1: Tính \(\widehat {ACH},\widehat {BCH}\). Bước 2: Tính \(\tan \widehat {ACH},\tan \widehat {BCH}\) theo h. Bước 3: Giải phương trình ẩn h và kết luận. Lời giải chi tiết: \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat {ACH} = {45^o}\\\widehat {BCH} = {50^o}\end{array} \right.\) (hai góc đồng vị). Mà \(\tan \widehat {ACH} = \frac{{AH}}{{CH}} \Rightarrow \tan {45^o} = \frac{h}{{CH}} \Leftrightarrow CH = h\). Lại có: \(\tan \widehat {BCH} = \frac{{BH}}{{CH}} \Rightarrow \tan {50^o} = \frac{{h + 20,25}}{h}\) \( \Leftrightarrow h.\tan {50^o} = h + 20,25\) \(\Leftrightarrow h = \frac{{20,25}}{{\tan {{50}^o} - 1}} \approx 105,6\). Vậy chiều cao của đỉnh Lũng cú so với chân núi là khoảng 105,6m.
|