Giải bài tập Đồng dao mùa xuân trang 19 vở thực hành ngữ văn 7Nhận xét về cách chia khổ của bài thơ. Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài tập 1 Bài tập 1 (trang 19 VTH Ngữ văn lớp 7 Tập 1) Nhận xét về cách chia khổ của bài thơ. Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản, chú ý các khổ thơ và ý nghĩa của từng khổ thơ. Lời giải chi tiết: - Cách chia khổ của bài thơ đặc biệt ở chỗ: hai khổ thơ đầu có số lượng câu chênh lệch với bảy khổ còn lại. Khổ thơ đầu có ba câu thơ, khổ thơ thứ hai có hai câu thơ, các khổ thơ còn lại mỗi khổ có bốn câu thơ. - Ý nghĩa của cách chia đó: giới thiệu một cách ngắn gọn hoàn cảnh ra đi của người lính, tạo điểm nhấn cho cả bài thơ. Bài tập 2 Bài tập 2 (trang 19 VTH Ngữ văn lớp 7 Tập 1) Nhận xét về số tiếng trong mỗi dòng, cách gieo vần, ngắt nhịp của bài thơ:
Phương pháp giải: Em đọc các dòng thơ và đếm số tiếng, theo dõi cách gieo vần và cách ngắt nhịp. Lời giải chi tiết:
Bài tập 3 Bài tập 3 (trang 19 VTH Ngữ văn lớp 7 Tập 1) Những sự việc chính trong câu chuyện về cuộc đời người lính trẻ: Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản tìm ra chuỗi sự việc chính về cuộc đời người lính trẻ. Lời giải chi tiết:
Bài tập 4 Bài tập 4 (trang 20 VTH Ngữ văn lớp 7 Tập 1) Những chi tiết được nhà thơ sử dụng để khắc họa hình ảnh người lính: Qua những chi tiết đó, hình ảnh người lính hiện lên với những đặc điểm sau: Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản, chú ý những từ ngữ tác giả dùng để miêu tả và khắc họa ngoại hình, tính cách người lính trong bài thơ Lời giải chi tiết: - Những chi tiết được nhà thơ sử dụng để khắc hoạ hình ảnh người lính: + Đi vào núi xanh + Anh không về nữa + Chưa một lần yêu + Còn mê thả diều + Anh thành ngọn lửa + Anh vẫn một mình + Ba lô con cóc + Tấm áo màu xanh + Làn da sốt rét + Cái cười hiền lành + Anh ngồi lặng lẽ + Anh ngồi rực rỡ + Mắt như suối biếc + Vai đầy núi non - Qua câu chuyện được kể và các chi tiết miêu tả, hình ảnh người lính hiện lên với những đặc điểm: + Trẻ trung, hồn nhiên, vô tư + Quả cảm, hiên ngang + Kiên cường, bám trụ Bài tập 5 Bài tập 5 (trang 20 VTH Ngữ văn lớp 7 Tập 1) Cảm nhận của em về tình cảm mà đồng đội và nhân dân dành cho những người lính đã hi sinh được thể hiện trong bài thơ: Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản, chú ý những chi tiết thể hiện tình cảm đồng đội và quân nhân trong bài thơ Lời giải chi tiết: - Cảm nhận của em về tình cảm của đồng đội, của nhân dân dành cho những người lính đã hi sinh được thể hiện trong bài: + Tình đồng đội đồng chí gắn bó, keo sơn “Anh thành ngọn lửa Bạn bè mang theo” + Tình càm nhân dân luôn dõi theo với sự trân trọng và biết ơn “Theo chân người lính Về từ núi xanh …" Bài tập 6 Bài tập 6 (trang 20 VTH Ngữ văn lớp 7 Tập 1) Ý nghĩa nhan đề bài thơ Đồng dao mùa xuân: Phương pháp giải: Đọc kĩ nhan đề, chú ý phân tích các từ ngữ “đồng dao” và “mùa xuân” Lời giải chi tiết: Theo em, tên bài thơ “Đồng dao mùa xuân” gợi nhắc đến mùa xuân hay chính là thanh xuân của con người. Trong số đó là những người lính trẻ hồn nhiên, vô tư nhưng không kém phần quả cảm, kiên trì. Bài tập 7 Bài tập 7 (trang 20 VTH Ngữ văn lớp 7 Tập 1) Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh người lính trong bài thơ Đồng dao mùa xuân Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản, viết đoạn văn ngắn giới hạn 5 – 7 câu và trình bày cảm xúc về hình ảnh người lính Lời giải chi tiết: Người lính trong bài thơ là một hình tượng rất đẹp và thiêng liêng. Bằng việc sử dụng thể thơ bốn chữ, kết hợp với cách ngắt dòng, nhịp linh hoạt, Nguyễn Khoa Điềm đã khắc hoạ người chiến sĩ đi ra từ những năm máu lửa thật chân thực. Thời gian đầu, người lính trẻ phải đi vào tận rừng sâu để hành quân, và sau đó anh không về nữa. Anh đã hy sinh để lại một phần con người của mình nơi núi rừng Trường Sơn: ba lô con cóc, tấm áo xanh, nụ cười hiền, làn da sốt rét. Bóng dáng anh lặng lẽ ngồi dưới gốc mai vàng, mùa xuân của đất trời vẫn cứ tới rồi qua đi, còn mùa xuân của những người lính thì xin gửi lại nơi núi rừng – chính nơi mà các anh đã hy sinh cho độc lập dân tộc.
Quảng cáo
|