Bài I.2 trang 20,21 SBT Vật lí 10

Giải bài I.2 trang 20,21 sách bài tập vật lý 10. Hình 1.1 là đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng. Theo đồ thị này, gia tốc a của vật tương ứng với các đoạn AB, BC, CD là bao nhiêu ?

Quảng cáo

Đề bài

Hình 1.1 là đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng. Theo đồ thị này, gia tốc a của vật tương ứng với các đoạn AB, BC, CD là bao nhiêu ?

A. Đoạn AB : a1 = 0,8 m/s2                

    Đoạn BC : a2 = 0.

    Đoạn CD : a3 = 0,5 m/s2.

B. Đoạn AB : a1 = 1,8 m/s2.

    Đoạn BC : a2 = 0.

    Đoạn CD : a3 = - 0,5 m/s2.

C. Đoạn AB : a1 = 0,8 m/s2 .      

    Đoạn BC : a2 = 0.    

    Đoạn CD : a3 = -1 m/s2.

D. Đoạn AB : a1 = 0,8 m/s2 .

    Đoạn BC : a2 = 0.

    Đoạn CD : a3 = -0,5 m/s2.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều: 

\(v = {v_0} + at \to a = \dfrac{{v - {v_0}}}{t}\)

Lời giải chi tiết

Sử dụng công thức \(v = {v_0} + at \to a = \dfrac{{v - {v_0}}}{t}\) cho từng quá trình AB, BC, CD

AB: \({a_1} = \dfrac{{12 - 4}}{{10}} = 0,8(m/{s^2})\)

BC: \({a_2} = 0(m/{s^2})\)

CD: \({a_3} = \dfrac{{2 - 12}}{{40 - 20}} =  - 0,5(m/{s^2})\)

Chọn đáp án D

Loigiaihay.com

 

 

  • Bài I.3, I.4, I.5, I.6, I.7, I.8 trang 21 SBT Vật lí 10

    Giải bài I.3, I.4, I.5, I.6, I.7, I.8 trang 21 sách bài tập vật lý 10. Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 s, vận tốc của ô tô tăng từ 4 m/s đến 6 m/s. Quãng đường s mà ô tô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu ?

  • Bài I.9 trang 22 SBT Vật lí 10

    Giải bài I.9 trang 22 sách bài tập vật lý 10. Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20 km và chuyển động thẳng đều theo chiều từ A đến B. Ôtô đi từ A có vận tốc là 80 km/h và xe máy đi từ B có vận tốc là 40 km/h. Chọn A làm gốc tọa độ, chiều từ'A đến B là chiều dương và chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm mốc thời gian.

  • Bài I.10 trang 22 SBT Vật lí 10

    Giải bài I.10 trang 22 sách bài tập vật lý 10. Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều đi qua điểm A rồi qua điểm B cách A 20 m trong thời gian t = 2 s. Vận tốc của ô tô khi đi qua điểm B là vB= 12 m/s.

  • Bài I.11 trang 22 SBT Vật lí 10

    Giải bài I.11 trang 22 sách bài tập vật lý 10. Một xe đạp đang đi với vận tốc 12 km/h thì hãm phanh. Xe chuyển động chậm dần đều và đi được thêm 10 m thì dừng lại.

  • Bài I.12 trang 22 SBT Vật lí 10

    Giải bài I.12 trang 22 sách bài tập vật lý 10. Một hòn bi lăn xuống một máng nghiêng theo đường thẳng. Khoảng cách giữa 5 vị trí liên tiếp A, B, C, D, E của hòn bi là AB = 3 cm, BC = 4 cm, CD = 5cm và DE = 6 cm. Khoảng thời gian để hòn bi lăn trên các đoạn AB, BC, CD và DE đều là 0,5 s.

Quảng cáo

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

close