Bài I.3, I.4, I.5, I.6, I.7, I.8 trang 21 SBT Vật lí 10Giải bài I.3, I.4, I.5, I.6, I.7, I.8 trang 21 sách bài tập vật lý 10. Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 s, vận tốc của ô tô tăng từ 4 m/s đến 6 m/s. Quãng đường s mà ô tô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu ? Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
I.3. Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 s, vận tốc của ô tô tăng từ 4 m/s đến 6 m/s. Quãng đường s mà ô tô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu ? A. 100 m. B. 50 m. C. 25 m. D. 500 m. Phương pháp giải: Sử dụng công thức: \(v = {v_0} + at \to a = \dfrac{{v - {v_0}}}{t}\) \({v^2} - v_0^2 = 2aS \to S = \dfrac{{{v^2} - v_0^2}}{{2a}}\) Lời giải chi tiết: Sử dụng công thức: \(v = {v_0} + at \to a = \dfrac{{v - {v_0}}}{t}\) \({v^2} - v_0^2 = 2aS \to S = \dfrac{{{v^2} - v_0^2}}{{2a}}\) ta có: \(a = \dfrac{{6 - 4}}{{10}} = 0,2(m/{s^2})\) \(S = \dfrac{{{6^2} - {4^2}}}{{2.0,2}} = 50(m)\) Chọn đáp án B I.4. Một xe lửa bắt đầu rời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian t để xe lửa đạt được vận tốc 36 km/h là bao nhiêu ? A. 360 s. B. 200 s. C. 300 s. D. 100 s. Phương pháp giải: Sử dụng công thức: \(v = {v_0} + at \to t = \dfrac{{v - {v_0}}}{a}\) Lời giải chi tiết: Đổi đơn vị: v = 36 km/h = 10 m/s Sử dụng công thức: \(v = {v_0} + at \to t = \dfrac{{v - {v_0}}}{a}\) ta có: \(t = \dfrac{{10 - 0}}{{0,1}} = 100s\) Chọn đáp án D I.5. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì người lái xe hãm phanh. Ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ô tô đã chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu ? A. s = 45 m. B. s = 82,6 m. C.s = 252m. D. s = 135 m. Phương pháp giải: Áp dụng công thức: \(v = {v_0} + at \to a = \dfrac{{v - {v_0}}}{t}\) \({v^2} - v_0^2 = 2aS \to S = \dfrac{{{v^2} - v_0^2}}{{2a}}\) Lời giải chi tiết: Đổi đơn vị: v = 54 km/h = 15 m/s Áp dụng công thức \(v = {v_0} + at \to a = \dfrac{{v - {v_0}}}{t}\) và \({v^2} - v_0^2 = 2aS \to S = \dfrac{{{v^2} - v_0^2}}{{2a}}\), ta có: \(a = \dfrac{{0 - 15}}{6} = - 2,5(m/{s^2})\) \(S = \dfrac{{{0^2} - {{15}^2}}}{{2.( - 2,5)}} = 45(m)\) Chọn đáp án A I.6. Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10 m/s2 thì tốc độ trung bình vtb của một vật trong chuyển động rơi tự do từ độ cao 20 m xuống tới đất sẽ là bao nhiêu ? A. vtb = 15 m/s. B. vtb = 8 m/s. C. vtb = 10 m/s. D. vtb = 1 m/s Phương pháp giải: Sử dụng công thức: - Tính thời gian rơi của vật rơi tự do \(t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \) - Tính vận tốc trung bình \({v_{tb}} = \dfrac{S}{t}\) Lời giải chi tiết: Thời gian vật rơi: \(t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} = \sqrt {\dfrac{{2.20}}{{10}}} = 2(s)\) Vận tốc trung bình: \({v_{tb}} = \dfrac{S}{t} = \dfrac{{20}}{2} = 10(m/s)\) Chọn đáp án C I.7. Một đĩa tròn bán kính 20 cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2 s. Hỏi tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng bao nhiêu ? A. v = 62,8 m/s. B. v = 3,14 m/s. C. v = 628 m/s. D. v = 6,28 m/s. Phương pháp giải: Sử dụng công thức: \(\omega = \dfrac{{2\pi }}{T}\) \(v = \omega .r\) Lời giải chi tiết: T = 0,2s r = 20 cm = 0,2 m Ta có: \(\omega = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{2\pi }}{{0,2}} = 10\pi (rad/s)\) Suy ra: \(v = \omega .r = 10\pi .0,2 = 6,28(m/s)\) Chọn đáp án D I.8. Hai bến sông A và B cùng nằm trên một bờ sông, cách nhau 18 km. Cho biết vận tốc của ca nô đối với nước là 16,2 km/h và vận tốc của nước đối với bờ sông là 5,4 km/h. Hỏi khoảng thời gian t để một ca nô chạy xuôi dòng từ A đến B rồi lại chạy ngược dòng trở về A bằng bao nhiêu ? A. t = 1 giờ 40 phút. B. t ≈ 1 giờ 20 phút. C. t = 2 giờ 30 phút. D. t = 2 giờ 10 phút. Phương pháp giải: Sử dụng công thức cộng vận tốc và công thức tính thời gian chuyển động: \(\overrightarrow {{v_{thuyen - bo}}} = \overrightarrow {{v_{thuyen - nuoc}}} + \overrightarrow {{v_{nuoc - bo}}} \) \(t = \dfrac{S}{v}\) Lời giải chi tiết: AB = 18 km \({v_{cano - nuoc}} = 16,2(km/h)\) \({v_{nuoc - bo}} = 5,4(km/h)\) Ta có: \(\overrightarrow {{v_{thuyen - bo}}} = \overrightarrow {{v_{thuyen - nuoc}}} + \overrightarrow {{v_{nuoc - bo}}} \) Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của thuyền Khi thuyền đi xuôi dòng:\({v_{thuyen - bo}} = {v_{thuyen - nuoc}} + {v_{nuoc - bo}} = 16,2 + 5,4 \\= 21,6(km/h) = {v_1}\) Thời gian khi thuyền đi xuôi dòng là: \({t_1} = \dfrac{S}{{{v_1}}} = \dfrac{{18}}{{21,6}} = \dfrac{5}{6}(h)\) Khi thuyền đi ngược dòng: \({v_{thuyen - bo}} = {v_{thuyen - nuoc}} - {v_{nuoc - bo}} \\= 16,2 - 5,4 = 10,8(km/h)\) Thời gian khi thuyền đi ngược dòng là: \({t_2} = \dfrac{S}{{{v_2}}} = \dfrac{{18}}{{10,8}} \\= \dfrac{5}{3}(h)\) Vậy tổng thời gian thuyền đi và về là: \(t = {t_1} + {t_2} = \dfrac{5}{6} + \dfrac{5}{3} = 2,5(h)\) Chọn đáp án C Loigiaihay.com
Quảng cáo
|