Bài 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10 trang 12,13 SBT Vật lí 10

Giải bài 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10 trang 12,13 sách bài tập vật lý 10. Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều (v2 - v02 = 2as), ta có các điều kiện nào dưới đây ?

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

3.5.

Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều \(v^2 –{v_0}^2 = 2as\), ta có các điều kiện nào dưới đây?

A. s > 0 ; a > 0 ; v > v0.

B. s > 0 ; a < 0 ; v < v0.      

C. s > 0 ; a > 0 ; v < v0.

D. s > 0 ; a < 0 ; v > v0.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều \(v^2 –{v_0}^2 = 2as\), trong đó \(s > 0\); \(a > 0\); \(v > v_0\).

Lời giải chi tiết:

Vì công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều \(v^2 –{v_0}^2 = 2as\), trong đó \(s > 0\); \(a > 0\); \(v > v_0\).

Chọn đáp án A

3.6.

Hình 3.1 là đồ thị vận tốc theo thời gian của một xe máy chuyển động trên một đường thẳng. Trong khoảng thời gian nào, xe máy chuyển động chậm dần đều?

A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t.

B. Trong khoảng thời gian từ tđến t2 .

C. Trong khoảng thời gian từ t2 đến t3 .

D. Các câu trả lời A, B, C đều sai.

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về chuyển động thẳng chậm dần đều:

- Vận tốc giảm dần theo thời gian

- Đồ thị vận tốc theo thời gian là đường thẳng xiên góc đi xuống

Lời giải chi tiết:

+ Trong khoảng thời gian \(0\) đến \(t_1\) xe máy chuyển động nhanh dần đều.

+ Trong khoảng thời gian \(t_1\) đến \(t_2\) xe máy chuyển động thẳng đều.

+ Trong khoảng thời gian \(t_2\) đến \(t_3\) xe máy chuyển động chậm dần đều.

Vì trong khoảng thời gian từ t2 đến t3: đồ thị vận tốc theo thời gian là đường thẳng xiên góc đi xuống .

Chọn đáp án C

3.7.

Khi ô tô đang chạy với vận tốc \(10 m/s\) trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau \(20 s\), ô tô đạt vận tốc \(14  m/s\). Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau \(40 s\) kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu?

A. a = 0,7 m/s2 ; v = 38 m/s.

B. a = 0,2 m/s2 ; v = 18 m/s.   

C. a = 0,2 m/s2 ; v = 8 m/s.

D. a = 1,4 m/s2 ; v = 66 m/s.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: \(v = {v_0} + at\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(v = {v_0} + at\) \( \to a = \dfrac{{v - {v_0}}}{t}\)

Sau khoảng thời gian \(\Delta t = 20s\) kể từ thời điểm ban đầu: \(a = \dfrac{{14 - 10}}{{20}} = 0,2(m/{s^2})\)

Ta suy ra phương trình vận tốc: \(v=10+0,2t\) \(m/s\)

Tại \(t = 40s\) vận tốc của xe là \(v = 10 + 0,2.40 = 18(m/s)\)

Chọn đáp án B

3.8.

Cũng bài toán trên, hỏi quãng đường \(s\) mà ô tô đã đi được sau \(40 s\) kể từ lúc bắt đầu tăng ga và tốc độ trung bình \(v_{tb}\) trên quãng đường đó là bao nhiêu?

A. s = 480 m ; vtb = 12 m/s.

B. s = 360 m ; vtb = 9 m/s.

C. s = 160 m ; vtb = 4 m/s.

D. s = 560 m ; vtb = 14 m/s.

Phương pháp giải:

- Áp dụng công thức liên hệ: \({v^2} - v_0^2 = 2aS\)

- Áp dụng công thức tính vận tốc trung bình: \({v_{tb}} = \dfrac{S}{t}\)

Lời giải chi tiết:

Quãng đường mà người đó đã đi được sau \(40 s\) là:

\({v^2} - v_0^2 = 2aS \\\to S = \dfrac{{{v^2} - v_0^2}}{{2a}}\\ = \dfrac{{{{18}^2} - {{10}^2}}}{{2.0,2}} = 560(m)\)

Vận tốc trung bình của người đó là: 

\({v_{tb}} = \dfrac{S}{t} = \dfrac{{560}}{{40}} = 14(m/s)\)

Chọn đáp án D

3.9.

Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc a của ô tô là bao nhiêu ?

A. a = -0,5 m/s2.            C. a = -0,2 m/s2.

B. a = 0,2 m/s2 .            D. a = 0,5 m/s2.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức liên hệ: v2 – v02 = 2as

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\({v^2} - v_0^2 = 2aS \\\to a = \dfrac{{{v^2} - v_0^2}}{{2S}}\\= \dfrac{{{0^2} - {{10}^2}}}{{2.100}} =  - 0,5(m/{s^2})\)

Chọn đáp án A

3.10*.

Một ô tô xuống đốc nhanh dần đều không vận tốc đầu. Trong giây thứ 5 nó đi được 13,5 m. Gia tốc của ô tô là:

A. \(3(m/{s^2})\)

B. \(1,08(m/{s^2})\)

C. \(27(m/{s^2})\)

D. \(2,16(m/{s^2})\)

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính quãng đường vật đi được trong chuyển động thẳng biên đổi đều: \(S = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2}\)

Lời giải chi tiết:

Vì xe xuống dốc không vận tốc đầu nên \({v_0} = 0\) \( \to S = \dfrac{1}{2}a{t^2}\)

Quãng đường xe đi được sau 5s là: \({S_5} = \dfrac{1}{2}a{.5^2}\)

Quãng đường xe đi được sau 4s là: \({S_4} = \dfrac{1}{2}a{.4^2}\)

Suy ra quãng đường xe đi được trong giây thứ 5 là: \(\Delta S = {S_5} - {S_4} \\= \dfrac{1}{2}a{.5^2} - \dfrac{1}{2}a{.4^2} = 4,5a\)

\( \to \Delta S = 4,5a = 13,5m\)

Vậy gia tốc a của xe là: \(a = \dfrac{13,5}{4,5} = 3(m/{s^2})\)

Chọn đáp án A

Loigiaihay.com

  • Bài 3.11* trang 13 SBT Vật lí 10

    Giải bài 3.11* trang 13 sách bài tập vật lý 10. Hai ô tô chuyển động trên cùng một đường thẳng. Ô tô A chạy nhanh dần và ô tô B chạy chậm dần. So sánh hướng gia tốc của hai ô tô trong mỗi trường hợp sau :

  • Bài 3.12 trang 13 SBT Vật lí 10

    Giải bài 3.12 trang 13 sách bài tập vật lý 10. Căn cứ vào đồ thị vận tốc của 4 vật I, II, III, IV trên hình 3.2, hãy lập công thức tính vận tốc và công thức tính quãng đường đi được của mỗi vật chuyển động.

  • Bài 3.13 trang 13 SBT Vật lí 10

    Giải bài 3.13 trang 13 sách bài tập vật lý 10. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 12 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ô tô chạy nhanh dần đều.Sau 15 s, ô tô đạt vận tốc 15 m/s.

  • Bài 3.14 trang 13 SBT Vật lí 10

    Giải bài 3.14 trang 13 sách bài tập vật lý 10.Khi đang chạy với vận tốc 36 km/h thì ô tô bắt đầu chạy xuống dốc. Nhưng do bị mất phanh nên ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2 xuống hết đoạn dốc có độ dài 960 m.

  • Bài 3.15 trang 14 SBT Vật lí 10

    Giải bài 3.15 trang 14 sách bài tập vật lý 10. Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi chạy được 1,5 km thì đoàn tàu đạt vận tốc 36 km/h. Tính vận tốc của đoàn tàu sau khi chạy được 3 km kể từ khi đoàn tàu bắt đầu rời ga.

Quảng cáo

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

close