Giải bài 1 trang 22 vở thực hành Toán 7Hình 1.4 mô phỏng vị trí của năm điểm A, B, C, D, E so với mực nước biển. Biết rằng độ cao (tính theo đơn vị kilômét) so với mực nước biển của mỗi điểm là 1 trong các số sau: Quảng cáo
Đề bài Hình 1.4 mô phỏng vị trí của năm điểm A, B, C, D, E so với mực nước biển. Biết rằng độ cao (tính theo đơn vị kilômét) so với mực nước biển của mỗi điểm là 1 trong các số sau: \(\frac{{33}}{{12}};\frac{{79}}{{30}}; - \frac{{25}}{{12}}; - \frac{5}{6};0.\) Phương pháp giải - Xem chi tiết - Ta sẽ xem mắt phẳng nước biển là độ cao 0, rồi sẽ dựa vào các điểm ở vị trí để biết độ cao so với mực nước biển. - So sánh bằng cách quy đồng mẫu số của chúng về 60 rồi so sánh tử số. Lời giải chi tiết Ta có: \(\frac{{33}}{{12}} = \frac{{33.5}}{{60}} = \frac{{165}}{{60}};\) \(\frac{{79}}{{30}} = \frac{{79.2}}{{60}} = \frac{{158}}{{60}};\) \( - \frac{{25}}{{12}} = - \frac{{25.5}}{{12.5}} = \frac{{ - 125}}{{60}};\) \(\frac{{ - 5}}{6} = \frac{{ - 5.10}}{{6.10}} = \frac{{ - 50}}{{60}}\) Nên ta có: \(\frac{{ - 125}}{{60}} < \frac{{ - 50}}{{60}} < 0 < \frac{{158}}{{60}} < \frac{{165}}{{60}}\) Căn cứ mô phỏng các vị trí điểm A, B, C, D, E ta được: \(A\left( {\frac{{79}}{{30}}} \right),B\left( {\frac{{33}}{{12}}} \right),C\left( 0 \right),D\left( {\frac{{ - 25}}{{12}}} \right),E\left( {\frac{{ - 5}}{6}} \right)\)
Quảng cáo
|