Cho các biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ chọn cho danh hiệu “Cầu thủ FIFA thế kỉ XX” dựa trên kết quả bình chọn trên Internet và kết quả bình chọn bởi các liên đoàn bóng đa, các tạp chí của FIFA.
Xem chi tiếtBài 1 (5.6). Cho biểu đồ hình a) Cho biết các thành phần của biểu đồ này. b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy hình quạt ? Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào? c) Châu lục nào có số dân đông nhất? Ít nhất? d) Biết rằng năm 2020 tổng số dân của 5 châu lục là 7 773 triệu người. Tính số dân của mỗi châu lục.
Xem chi tiếtBài 2 (5.7). An khảo sát về thú nuôi được yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng sau: Vật nuôi Chó Mèo Chim Cá Số bạn yêu thích 10 20 7 3 Hãy hoàn thiện biểu đồ vào vở để biểu diễn bảng thống kê trên.
Xem chi tiếtBài 3. Cho biểu đồ sau biểu diễn tỉ lệ đất và nước trên bề mặt Trái Đất. a) Lập bảng thống kê cho số liệu biểu diễn trên biểu đồ. b) Biết diện tích bề mặt Trái Đất là 510 triệu km2. Tính diện tích các phần đất, nước trên bề mặt Trái Đất.
Xem chi tiếtBài 4 (5.8). Biểu đồ cho biết tỉ lệ thành viên theo nhóm máu của một đội hiến máu gồm 200 tình nguyện viên. Hỏi: a) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A, bao nhiêu người mang nhóm máu B? b) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A hoặc O ?
Xem chi tiếtBài 5 (5.9). Từ kết quả thu thập dữ liệu về kĩ năng bơi của học sinh tiểu học, em hãy ước lượng xem trong 800 học sinh tiểu học của một xã trong huyện đó, có bao nhiêu học sinh bơi thành thạo, bao nhiêu học sinh chưa biết bơi.
Xem chi tiếtBài 6. Trên Trái Đất, nước mặn chiếm khoảng 97% và nước ngọt chiếm khoảng 3% tổng lượng nước trên Trái Đất. Với nước ngọt, nước ở dạng đóng băng chiếm 79%, nước ngầm chiếm khoảng 20%, 1% còn lại là nước ở ao, hồ, sông, suối, nước trong các cơ thể sống, nước trong không khí, ... a) Hoàn thiện biểu đồ sau: b) Hoàn thiện bảng thống kê sau: Dạng nước ngọt Nước đóng băng Nước ngầm Nước ngọt khác Tỉ lệ ? % ? % ? % c) Tính tỉ lệ nước đóng băng trong tổng lượng nước trên Trái Đ
Xem chi tiết