Giải bài 1 (5.6) trang 86 vở thực hành Toán 7

Bài 1 (5.6). Cho biểu đồ hình a) Cho biết các thành phần của biểu đồ này. b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy hình quạt ? Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào? c) Châu lục nào có số dân đông nhất? Ít nhất? d) Biết rằng năm 2020 tổng số dân của 5 châu lục là 7 773 triệu người. Tính số dân của mỗi châu lục.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

Quảng cáo

Đề bài

Bài 1 (5.6). Cho biểu đồ hình

 

a) Cho biết các thành phần của biểu đồ này.

b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy hình quạt ? Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?

c) Châu lục nào có số dân đông nhất? Ít nhất?

d) Biết rằng năm 2020 tổng số dân của 5 châu lục là 7 773 triệu người. Tính số dân của mỗi châu lục.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quan sát biểu đồ hình quạt đã cho, mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ một phần so với toàn bộ dữ liệu

Lời giải chi tiết

a) Các thành phần của biểu đồ:

b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành 5 hình quạt. Mỗi hình quạt biểu diễn số dân của mỗi châu lục: châu Á, châu Phi, châu Âu, châu Mỹ, châu Úc.

c) Trong 5 châu lục này châu Á có số dân đông nhất, châu Úc có số dân ít nhất.

d) Châu Á chiếm 59,52% tổng số dân. Số dân của châu Á là:

59,52% . 7 773 000 000 = 4 626 489 600 (người).

Châu Phi chiếm 17,21% tổng số dân. Số dân của châu Phi là:

17,21% . 7 773 000 000 = 1 337 733 300 (người).

Châu Âu chiếm 9,61% tổng số dân. Số dân của châu Âu là:

9,61% . 7 773 000 000 = 746 985 300 (người).

Châu Mỹ chiếm 13,11% tổng số dân. Số dân của châu Mỹ là:

13,11% . 7 773 000 000 = 1 019 040 300 (người).

Châu Úc chiếm 0,55% tổng số dân. Số dân của châu Úc là:

0,55% . 7 773 000 000 = 42 751 500 (người).

  • Giải bài 2 (5.7) trang 87 vở thực hành Toán 7

    Bài 2 (5.7). An khảo sát về thú nuôi được yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng sau: Vật nuôi Chó Mèo Chim Cá Số bạn yêu thích 10 20 7 3 Hãy hoàn thiện biểu đồ vào vở để biểu diễn bảng thống kê trên.

  • Giải bài 3 trang 88 vở thực hành Toán 7

    Bài 3. Cho biểu đồ sau biểu diễn tỉ lệ đất và nước trên bề mặt Trái Đất. a) Lập bảng thống kê cho số liệu biểu diễn trên biểu đồ. b) Biết diện tích bề mặt Trái Đất là 510 triệu km2. Tính diện tích các phần đất, nước trên bề mặt Trái Đất.

  • Giải bài 4 (5.8) trang 88 vở thực hành Toán 7

    Bài 4 (5.8). Biểu đồ cho biết tỉ lệ thành viên theo nhóm máu của một đội hiến máu gồm 200 tình nguyện viên. Hỏi: a) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A, bao nhiêu người mang nhóm máu B? b) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A hoặc O ?

  • Giải bài 5 (5.9) trang 6 vở thực hành Toán 7

    Bài 5 (5.9). Từ kết quả thu thập dữ liệu về kĩ năng bơi của học sinh tiểu học, em hãy ước lượng xem trong 800 học sinh tiểu học của một xã trong huyện đó, có bao nhiêu học sinh bơi thành thạo, bao nhiêu học sinh chưa biết bơi.

  • Giải bài 6 trang 89 vở thực hành Toán 7

    Bài 6. Trên Trái Đất, nước mặn chiếm khoảng 97% và nước ngọt chiếm khoảng 3% tổng lượng nước trên Trái Đất. Với nước ngọt, nước ở dạng đóng băng chiếm 79%, nước ngầm chiếm khoảng 20%, 1% còn lại là nước ở ao, hồ, sông, suối, nước trong các cơ thể sống, nước trong không khí, ... a) Hoàn thiện biểu đồ sau: b) Hoàn thiện bảng thống kê sau: Dạng nước ngọt Nước đóng băng Nước ngầm Nước ngọt khác Tỉ lệ ? % ? % ? % c) Tính tỉ lệ nước đóng băng trong tổng lượng nước trên Trái Đ

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close