Hai túi I và II chứa các tấm thẻ được ghi số 3; 4; 5; 6; 7; 8. Từ mỗi túi rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Xác suất của biến cố “Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ lớn hơn 8” bằng A. 0. B. 0,5. C. 1. D. 0,25.
Xem chi tiếtMai và Việt mỗi người gieo một con xúc xắc. Tìm xác suất của các biến cố sau: a) Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 1; b) Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 36.
Xem chi tiếtTrước trận chung kết bóng đá World Cup năm 2010 giữa hai đội Hà Lan và Tây Ban Nha, để dự đoán kết quả người ta bỏ cùng loại thức ăn vào hai hộp giống nhau, một hộp có gắn cờ Hà Lan, một hộp gắn cờ Tây Ban Nha và cho Paul chọn hộp thức ăn. Người ta cho rằng nếu Paul chọn hộp gắn cờ nước nào thì đội bóng của nước đó thắng. Paul chọn ngẫu nhiên một hộp. Tính xác suất để Paul dự đoán đội Tây Ban Nha thắng.
Xem chi tiếtMột tổ học sinh của lớp 7B có 5 bạn nam và 5 bạn nữ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên một bạn lên bảng để kiểm tra bài tập. Xét hai biến cố sau: A: “Bạn được gọi là bạn học nam” và B: “Bạn được gọi là bạn nữ”. a) Hai biến cố A và B có đồng khả năng không? Vì sao? b) Tìm xác suất của biến cố A và biến cố B.
Xem chi tiếtGieo một con xúc xắc được chế tạo cân đối. Tìm xác suất của các biến cố sau: A: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc nhỏ hơn 7”. B: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 0”. C: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 6”.
Xem chi tiếtGieo một con xúc xắc cân đối. Tìm xác suất của các biến cố sau: a) G: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là một số chẵn” và H: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là một số lẻ”. b) K: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 4”.
Xem chi tiếtMột chiếc hộp đựng 8 quả cầu được ghi số 5; 6; 7; 8; 9; 11; 12; 13. Rút ngẫu nhiên một quả cầu trong hộp. Tính xác suất của các biến cố sau: a) A: “Lấy được quả cầu ghi số nhỏ hơn 14”; B: “Lấy được quả cầu ghi số 10”. b) C: “Lấy được quả cầu ghi số nguyên tố”; D: “Lấy được quả cầu ghi hợp số”. c) E: “Lấy được quả cầu ghi số 9”.
Xem chi tiết