Giải bài 1 (7.23) trang 41 vở thực hành Toán 7 tập 2Thực hiện các phép nhân sau: a) (6{x^2}.left( {2{x^3} - 3{x^2} + 5x - 4} right)); b) (left( { - 1,2{x^2}} right).left( {2,5{x^4} - 2{x^3} + {x^2} - 1,5} right)). Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... Quảng cáo
Đề bài Thực hiện các phép nhân sau: a) \(6{x^2}.\left( {2{x^3} - 3{x^2} + 5x - 4} \right)\); b) \(\left( { - 1,2{x^2}} \right).\left( {2,5{x^4} - 2{x^3} + {x^2} - 1,5} \right)\). Phương pháp giải - Xem chi tiết Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức với đơn thức đó rồi cộng các tích với nhau. Lời giải chi tiết a) \(6{x^2}.\left( {2{x^3} - 3{x^2} + 5x - 4} \right) \) \(= 6{x^2}.2{x^3} - 6{x^2}.3{x^2} + 6{x^2}.5x - 6{x^2}.4\) \( = 12{x^5} - 18{x^4} + 30{x^3} - 24{x^2}\) b) \(\left( { - 1,2{x^2}} \right).\left( {2,5{x^4} - 2{x^3} + {x^2} - 1,5} \right)\) \( = \left( { - 1,2{x^2}} \right)2,5{x^4} + \left( { - 1,2{x^2}} \right).\left( { - 2{x^3}} \right) + \left( { - 1,2{x^2}} \right).{x^2} + \left( { - 1,2{x^2}} \right).\left( { - 1,5} \right)\) \( = - 3{x^6} + 2,4{x^5} - 1,2{x^4} + 1,8{x^2}\)
Quảng cáo
|