4. An instant message – Writing – Tiếng Anh 6 – Right on

Tổng hợp bài tập và lý thuyết phần 4. An instant message – Writing – SGK tiếng Anh 6 – Right on

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Read the tasks. Use the underlined key words to answer the questions. 

(Read the tasks. Use the underlined key words to answer the questions.)

A. You are going to the beach tomorrow. Write a message to your friend, John, inviting him to come with you (about 30-50 words). 

B. You and your family are going on a picnic next Sunday. Write a message to your friend, Anna, inviting her to come on the picnic with you (about 30-50 words). 

(A. Bạn sẽ đi biển vào ngày mai. Viết tin nhắn cho bạn của bạn, John, mời anh ấy đi cùng bạn (khoảng 30-50 từ).

B. Bạn và gia đình sẽ đi dã ngoại vào Chủ nhật tới. Viết tin nhắn cho bạn của bạn, Anna, mời cô ấy đi dã ngoại cùng bạn (khoảng 30-50 từ).)

1. What are you going to write?. 

2. Who are you going to write to? 

3. What information are you going to include? 

4. How many words are you going to write?

Lời giải chi tiết:

A.

1. a message 

2. my friend John 

3. an invitation to the beach tomorrow 

4. 30-50 

B. 

1. a message 

2. my friend Anna 

3. an invitation to a family picnic next Sunday 

4. 30-50 

(A.

1. tin nhắn

2. người bạn của tôi John

3. lời mời đến bãi biển vào ngày mai

4. 30-50

B.

1. tin nhắn

2. người bạn của tôi Anna

3. lời mời đi dã ngoại cùng gia đình vào Chủ nhật tới

4. 30-50)

Bài 2

2. Read the models. Find examples of the Present Continuous. Which expresses an action happening now? a fixed future arrangement? 

(Đọc các mô hình. Tìm ví dụ về Thì hiện tại tiếp diễn. Điều nào diễn tả một hành động đang xảy ra bây giờ? một sự sắp xếp cố định trong tương lai?)

A. John, 

How are things? 1) What are you doing tomorrow? I'm going to the beach. 2) Why don't you come with me? We can meet up at about 11:00. 3) Let me know if you can make it. 4) Talk later

Andy

B. Anna, 

How are you? I'm doing my homework right now. We're going on a picnic with my family next Sunday. 5) How about joining us? We can pick you up at about 10:00. What do you think? 

Call me later. 

6) Cheers

Laura

Phương pháp giải:

A. John,

Mọi thứ thế nào? 1) Bạn làm gì vào ngày mai? Tôi chuẩn bị đi biển. 2) Tại sao bạn không đi với tôi? Chúng ta có thể gặp nhau vào khoảng 11 giờ. 3) Hãy cho tôi biết nếu bạn có thể làm cho nó. 4) Nói chuyện sau.

Andy

B. Anna,

Bạn khỏe không? Tôi đang làm bài tập về nhà ngay bây giờ. Chúng tôi sẽ đi dã ngoại với gia đình tôi vào Chủ nhật tới. Làm thế nào về việc tham gia với chúng tôi? Chúng tôi có thể đón bạn vào khoảng 10:00. Bạn nghĩ sao?  Gọi cho tôi sau.

Chúc vui vẻ, 

Laura 

Lời giải chi tiết:

1. I'm going to the beach. (a fixed future arrangement) 

 Tôi đang đi biển. (một sự sắp xếp cố định trong tương lai) 

2. We're going on a picnic with my family next Sunday. (a fixed future arrangement) I'm doing my homework right now. (an action happening now)

Chúng tôi sẽ đi dã ngoại với gia đình vào Chủ nhật tới. (một sự sắp xếp cố định trong tương lai) Tôi đang làm bài tập về nhà ngay bây giờ. (một hành động đang xảy ra ngay bây giờ)

Bài 3

3. Replace the underlined phrases in the models with phrases from the Useful Language box. 

(Thay thế các cụm từ được gạch chân trong các mô hình bằng các cụm từ trong hộp Ngôn ngữ Hữu ích.)

Lời giải chi tiết:

1. Any plans for 

2. Would you like to 

3. Call me and let me know. 

4. Talk to you soon. 

5. Do you fancy 

6. Talk later.

Tạm dịch:

1. Bất kỳ kế hoạch nào cho

2. Bạn có muốn

3. Gọi cho tôi và cho tôi biết.

4. Nói chuyện với bạn sớm.

5. Bạn có thích không

6. Nói chuyện sau.

Bài 4

4. a) Read the task. Underline the key words. 

(Đọc nhiệm vụ. Gạch chân các từ khóa.)

You are going to the cinema tomorrow. Write a message to your friend, Mark, inviting him to come with you (about 30-50 words). 

b) Brainstorming: Use the key words to answer the questions. 

(Động não: Sử dụng các từ khóa để trả lời các câu hỏi.)

1. What are you going to write? 

2. Who are you going to write to? 

3. What information are you going to include? 

4. How many words are you going to write?

Phương pháp giải:

1. Bạn định viết gì?

2. Bạn định viết thư cho ai?

3. Bạn sẽ bao gồm những thông tin gì?

4. Bạn sẽ viết bao nhiêu từ?

Lời giải chi tiết:

Key words to be underlined: the cinema tomorrow, message, your friend Mark, inviting him to come with you, 30-50 words. 

(Các từ khóa cần được gạch dưới: rạp chiếu phim vào ngày mai, nhắn tin, Mark, bạn của bạn, mời anh ấy đi cùng bạn, 30-50 từ.)

1. a message  

2. my friend Mark 

3.. an invitation to the cinema tomorrow 

4. 30-50

Bài 5

5. Use the task in Exercise 4a to write a message to your English-speaking friend, Mark. Use your answers from Exercise 4b and phrases from the Useful Language box. 

(Sử dụng nhiệm vụ trong Bài tập 4a để viết một tin nhắn cho người bạn nói tiếng Anh của bạn, Mark. Sử dụng câu trả lời của bạn từ Bài tập 4b và các cụm từ trong hộp Ngôn ngữ Hữu ích.)

Câu 6

Useful Language 

Asking about someone's fixed arrangements 

Any plans for ...? 

What are you doing on (Friday)/this/next weekend/later tonight, etc.? 

Making suggestions

Do you fancy + -ing ...? 

Would you like to ...? 

Why don't you/we/l ...? Let's (go together) 

How about + -ing ...? 

Asking for future contact

Call me. Give me a call later. 

Call and let me know. Let me know if you can make it. 

Ending a message 

• Cheers, • See you. • Talk later. 

• Talk to you soon.

Lời giải chi tiết:

Mark, 

Any plans for tomorrow? Do you fancy going to the cinema with me? The film is on at 7:30 so we can meet at 7:00. What do you think? Call me and  let me know. 

Talk later. 

An

Tạm dịch:

Mark,

Ngày mai có kế hoạch gì chưa? Bạn có thích đi xem phim với tôi không? Phim chiếu lúc 7h30 nên 7h chúng ta có thể gặp nhau. Bạn nghĩ sao? Gọi cho tôi và cho tôi biết.

Nói chuyện sau nhé.

An.

Loigiaihay.com
Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close