2. A blog entry about your routine – Writing – Tiếng Anh 6 – Right on

Tổng hợp bài tập và lý thuyết phần 2. A blog entry about your routine – Writing – SGK tiếng Anh 6 – Right on

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Read the task. Use the underlined key words to complete the sentences.

Write a blog entry about your daily routine (about 50 words). In your blog entry, write: what you do in the morning/what you do in the afternoon/ what you do in the evening. 

(Viết một bài blog về thói quen hàng ngày của bạn (khoảng 50 từ). Trong mục blog của bạn, hãy viết: bạn làm gì vào buổi sáng / bạn làm gì vào buổi chiều / bạn làm gì vào buổi tối.)

1. You need to write a(n)__________. 

2. It is for __________

3. You need to write about_________ 

4. You need to write___________ words.

Lời giải chi tiết:

1. You need to write a(n) blog entry 

2. It is for bloggers

3. You need to write about your daily routine (morning, afternoon, evening) 

4. You need to write 50 words.

Tạm dịch:

1. Bạn cần viết một  mục blog

2. Nó dành cho các blogger

3. Bạn cần viết về thói quen hàng ngày của mình (sáng, chiều, tối)

4. Bạn cần viết 50 từ.

Bài 2

2. Read the model. Make notes under the headings: In the morning/In the afternoon/In the evening. Use your notes to present Hoa's daily routine. 

(Đọc mô hình. Ghi chú dưới các tiêu đề: Buổi sáng / Buổi chiều / Buổi tối. Sử dụng ghi chú của bạn để trình bày thói quen hàng ngày của Hoa.)

Hoa's Blog 

Hey bloggers. 

My day starts early. I get up at 7:00 o'clock in the morning, have a shower then I have breakfast. I go to school at 8:15. 1 get back at 3:15 and do my homework before I go to basketball practice. After we have dinner at 7:00. I chat with my friends online or watch TV. I go to bed at 10:00. What about you?

Phương pháp giải:

Blog của Hoa

Này các blogger.

Một ngày của tôi bắt đầu sớm. Tôi dậy lúc 7 giờ sáng, tắm rửa sau đó ăn sáng. Tôi đến trường lúc 8:15. Tôi quay lại lúc 3:15 và làm bài tập trước khi đi tập bóng rổ. Sau khi chúng tôi ăn tối lúc 7:00. Tôi trò chuyện với bạn bè của tôi trực tuyến hoặc xem TV. Tôi đi ngủ lúc 10:00. Còn bạn thì sao?

Lời giải chi tiết:

In the morning: get up at 7:00, have a shower, have breakfast, go to school at 8:15 

In the afternoon: get home at 3:15, do homework, go to basketball practice

In the evening: have dinner at 7:00, chat with friends online or watch TV, go to bed at 10:00 

Hoa gets up at 7:00 and she has a shower. After that, she has breakfast and then at 8:15, she goes to school. She gets back home at 3:15 and then does her homework. After that, she goes to basketball practice. She has dinner at 7:00 and then chats with her friends online or watches TV before she goes to bed at 10:00.

Tạm dịch:

Sáng: 7h dậy tắm rửa, ăn sáng, 8h15 đi học.

Buổi chiều: 3h15 về nhà, làm bài tập, đi tập bóng rổ.

Buổi tối: ăn tối lúc 7:00, trò chuyện với bạn bè trực tuyến hoặc xem TV, đi ngủ lúc 10:00

Hoa dậy lúc 7:00 và cô ấy đi tắm. Sau đó, cô ăn sáng và 8h15, cô đến trường. Cô ấy trở về nhà lúc 3:15 và sau đó làm bài tập. Sau đó, cô ấy đi tập bóng rổ. Cô ấy ăn tối lúc 7:00 và sau đó trò chuyện trực tuyến với bạn bè hoặc xem TV trước khi đi ngủ lúc 10:00.)

Enter

Bài 3

3. Complete with and, or, before or after. 

(Hoàn thành câu với and, or, before hoặc after.)

1. At weekends, I go to the mall___ hang out with my friends. 

2. Paul goes straight home___ lessons finish. 

3. Ann gets her bag ready____she  leaves the house. 

4. We have dinner ___then, we watch TV. 

Lời giải chi tiết:

1. At weekends, I go to the mall or hang out with my friends. 

2. Paul goes straight home after lessons finish. 

3. Ann gets her bag ready before she leaves the house. 

4. We have dinner and then, we watch TV.

Tạm dịch:

1. Vào cuối tuần, tôi đi đến trung tâm mua sắm hoặc đi chơi với bạn bè.

2. Paul đi thẳng về nhà sau khi bài học kết thúc.

3. Ann chuẩn bị sẵn túi trước khi ra khỏi nhà.

4. Chúng tôi ăn tối và sau đó, chúng tôi xem TV.

Bài 4

Your turn 

4. a) Brainstorming: Copy the spidergram into your notebook. Complete it with information about your daily routine. 

(Động não: Ghi chép hình nhện vào sổ tay của bạn. Hoàn thành nó với thông tin về thói quen hàng ngày của bạn.)

b) Use the task in Exercise 1 to write a blog entry about your daily routine. Use your ideas from Exercise 4a and phrases from the Useful Language box.

(Sử dụng nhiệm vụ trong Bài tập 1 để viết một mục blog về thói quen hàng ngày của bạn. Sử dụng ý tưởng của bạn từ Bài tập 4a và các cụm từ trong hộp Ngôn ngữ Hữu ích.)

Lời giải chi tiết:

Hi there! 

This is my daily routine. I always get up at 7:30 and take a shower. Then, I go to school at 8:15. In the afternoon, I finish school at 3:30 and go home. I do my homework and then I go to tennis practice. In the evening, I usually eat dinner with my family at 8:00 and then watch TV before I go to bed at 9:45. 

What about you?

Tạm dịch:

Chào bạn!

Đây là thói quen hàng ngày của tôi. Tôi luôn dậy lúc 7:30 và đi tắm. Sau đó, tôi đến trường lúc 8:15. Buổi chiều, tôi tan học lúc 3h30 và về nhà. Tôi làm bài tập về nhà và sau đó tôi đi tập tennis. Vào buổi tối, tôi thường ăn tối với gia đình lúc 8 giờ và sau đó xem TV trước khi đi ngủ lúc 9 giờ 45.

Còn bạn thì sao?

Loigiaihay.com
Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close