Đề thi học kì 2 Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Đề 1

Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất:

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

 

 

Đề bài

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất

A. nhận electron.

B. nhường electron.

C. nhường electron.

D. nhận proton.

Câu 2. Trong phản ứng hóa học: Fe + H2SO4 →FeSO4 + H2, mỗi nguyên tử Fe đã

A. nhường 2 electron.

B. nhận 2 electron.

C. nhường 1 electron.

D. nhận 1 electron.

Câu 3. Số oxi hóa của S trong các hợp chất H2S, SO2 lần lượt là

A. -2, +4.

B. -4, +2.

C. -2, +6.

D.-2, -4.

Câu 4. Cho phản ứng sau: NH3 + O2 → NO + H2O. NH3 đóng vai trò là

A. chất oxi hóa.

B. chất khử.

C. chất tạo môi trường.

D.chất nhận electron.

Câu 5. Xét phản ứng: Fe+ HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng (tối giản) là

A. 9.

B. 10.

C. 11.

D. 12.

Câu 6. Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là

A. phản ứng thu nhiệt.

B. phản ứng tỏa nhiệt.

C. phản ứng oxi hóa – khử.

D. phản ứng phân hủy.

Câu 7. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l)                 \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -571,68 kJ

Phản ứng trên là phản ứng

A. thu nhiệt.

B. tỏa nhiệt.

C. không có sự thay đổi về năng lượng.

D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.

Câu 8. Cho phường trình nhiệt hóa học của phản ứng:

N2(g) + O2(g) → 2NO(g)                    \({\Delta _r}H_{298}^0\)= +179,20 kJ

Phản ứng trên là phản ứng

A. thu nhiệt.

B. không có sự thay đổi năng lượng.

C. tỏa nhiệt.

D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Biến thiên enthalpy càng âm, phản ứng tỏa ra cành nhiều nhiệt.

B. Biến thiên enthalpy càng dương, phản ứng thu vào càng nhiều nhiệt.

C. Với phản ứng tỏa nhiệt, năng lượng của hệ chất phản ứng cao hơn năng lượng của hệ sản phẩm.

D. Với phản ứng thu nhiệt, năng lượng của hệ chất phản ứng cao hơn năng lượng của hệ sản phẩm.

Câu 10. Dấu hiệu để nhận ra phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?

A. Số mol.

B. Số oxi hóa.

C. Số khối.

D. Số proton.

Câu 11. Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?

A. Tốc độ phản ứng.

B. Phản ứng một chiều.

C. Cân bằng hóa học.

D. Phản ứng thuận nghịch.

Câu 12. Hoàn thành phát biểu về tốc độ phản ứng sau:

“Tốc độ phản ứng được xác định bởi độ biến thiên ..(1)… của (2) trong một đơn vị ..(3)…”

A. (1) nồng độ, (2) một chất phản ứng hoặc sản phẩm, (3) thể tích.

B. (1) thời gian, (2) một chất sản phẩm, (3) nồng độ.

C. (1) nồng độ, (2) một chất phản ứng hoặc sản phẩm, (3) thời gian.

D. (1) thời gian, (2) các chất phản ứng, (3) thể tích.

Câu 13. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là

A. nồng độ, nhiệt độ, chất xác tác, áp suất, diện tích bề mặt.

B. nồng độ, nhiệt độ, thời gian phản ứng, chất xúc tác.

C. nhiệt độ, thời gian phản ứng, chất xúc tác, diện tích bề mặt.

D. nồng độ, thời gian phản ứng, áp suất, chất xúc tác.

Câu 14. Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đụng dung dịch axit HCl 0,1M, tốc độ của phản ứng lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây?

A. Dạng viên nhỏ.

B. Dạng tấm mỏng.

C. Dạng bột mịn, khuấy đều.

D. Dạng nhôm dây.

Câu 15. Cho phương trình hóa học:

2KMnO4(aq) + 10 FeSO4(aq) + 8 H2SO4(aq) →5Fe2(SO4)3(aq) + K2SO4(aq) + 2MnSO4(aq) + 8H2O(l).

Với cùng một lượng các chất tham gia phản ứng, chất phản ứng nhanh nhất là

A. KMnO4.

B. FeSO4.

C. H­2SO4.

D. Cả 3 chất hết cùng lúc.

Câu 16. Các nguyên tố halogen thuộc nhóm

A. IA.

B. IIA.

C. VIIA.

D. VIA

Câu 17. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là

A. ns2np4.

B. ns2np5.

C. ns2np3.

D. ns2np6.

Câu 18. Trong tự nhiên, halogen tồn tại ở dạng

A. đơn chất.

B. muối halogenua.

C. oxit.

D.cả đơn chất và hợp chất.

Câu 19. Đơn chất halogen tồn tại thể lỏng ở điều kiện thường là

A. F2.

B. Cl2.

C. Br­2.

D. I2.

Câu 20. Liên kết trong các phân tử đơn chất halogen thuộc liên kết

A. cho – nhận.

B. ion.

C. cộng hóa trị phân cực.

D. cộng hóa trị không phân cực.

Câu 21. Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2?

A. Xử lý nước bể bơi.

B. Sát trùng vết thương trong y tế.

C. Sản xuất nhựa PVC.

D. Sản xuất bột tẩy trắng.

Câu 22. Halogen nào dùng trong sản xuất nhựa Teflon?

A. Chlorine.

B. Iodine.

C. Fluorine.

D.Bromine.

Câu 23. Đặc điểm của halogen là

A. nguyên tử chỉ nhận thêm 1 electron trong các phản ứng hóa học.

B. tạo liên kết cộng hóa trị với nguyên tử hydrogen.

C. nguyên tử có số oxi hóa -1 trong tất cả các hợp chất.

D. nguyên tử có 5 electron hóa trị.

Câu 24. Dung dịch AgNO3 không tác dụng với dung dịch

A. NaI.

B. NaF.

C. NaCl

D. NaBr.

Câu 25. Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đậm đặc. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100% thì thể tích (đktc) khí Cl2 thu được là

A. 5,6 lít.

B. 0,56 lít.

C. 2,8 lít.

D. 0,28 lít.

Câu 26. Nguyên tố halogen dùng làm gia vị, cần thiết cho tuyến giáp và phòng ngừa khuyết tật trí tuệ là

A. chlorine.

B. iodine.

C. bromine.

D. fluorine.

Câu 27. Điều kiện nào sau đây không phải điều kiện chuẩn?

A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC hay 298K.

B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298K.

C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC.

D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K.

Câu 28. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Dung dịch hydrofluoric acid có khả năng ăn mòn thủy tinh.

B. NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thu được hydrogen chloride.

C. Hydrogen chloride tan nhiều trong nước.

D. Lực acid trong dãy hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI.

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử trong mỗi trường hợp.

a, HCl + MnO2  → MnCl2 + Cl2 + H2O.

b, Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.

Câu 2. Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

SO2(g) + 1/2 O2(g) → SO3(g)             \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -98,5 kJ

a, Tính lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6 gam SO2 thành SO3.

b, Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng: SO3(g) → SO2(g) + 1/2O2(g) là bao nhiêu?

Câu 3. Nghiền mịn 10 gam một mẫu đá vôi trong tự nhiên, hòa tan trong lượng dư dung dịch HCl thu được 4 gam khí carbonic. Tính hàm lượng calcium carbonate trong mẫu đá vôi.

 

Phương pháp giải:

 

 

Lời giải chi tiết:

 

 

Đáp án

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất

A. nhận electron.

B. nhường electron.

C. nhường electron.

D. nhận proton.

Phương pháp giải:        

Chất oxi hóa là chất nhận electron.

Chất khử là chất nhường electron.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 2. Trong phản ứng hóa học: Fe + H2SO4 →FeSO4 + H2, mỗi nguyên tử Fe đã

A. nhường 2 electron.

B. nhận 2 electron.

C. nhường 1 electron.

D. nhận 1 electron.

Phương pháp giải:

Số oxi hóa của Fe = 0; Fe trong FeSO4  = + 2

→ Fe nhường 2 electron.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 3. Số oxi hóa của S trong các hợp chất H2S, SO2 lần lượt là

A. -2, +4.

B. -4, +2.

C. -2, +6.

D.-2, -4.

Phương pháp giải:

- Trong hầu hết các hợp chất:

+ Số oxi hóa của H là + 1.

+ Số oxi hóa của O là -2.

- Trong hợp chất, tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng 0.

- Các kim loại điển hình có số oxi hóa dương và bằng số electron hóa trị.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 4. Cho phản ứng sau: NH3 + O2 → NO + H2O. NH3 đóng vai trò là

A. chất oxi hóa.

B. chất khử.

C. chất tạo môi trường.

D.chất nhận electron.

Phương pháp giải:

- Chất khử là chất nhường electron.

- Chất oxi hóa là chất nhận electron.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 5. Xét phản ứng: Fe+ HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng (tối giản) là

A. 9.

B. 10.

C. 11.

D. 12.

Phương pháp giải:

- Dựa vào phương pháp thăng bằng electron.

Lời giải chi tiết:

Đáp án .

Câu 6. Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là

A. phản ứng thu nhiệt.

B. phản ứng tỏa nhiệt.

C. phản ứng oxi hóa – khử.

D. phản ứng phân hủy.

Phương pháp giải:

- Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

- Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 7. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l)                 \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -571,68 kJ

Phản ứng trên là phản ứng

A. thu nhiệt.

B. tỏa nhiệt.

C. không có sự thay đổi về năng lượng.

D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.

Phương pháp giải:

Phản ứng tỏa nhiệt: \({\Delta _r}H_{298}^0\) < 0.

Phản ứng thu nhiệt: \({\Delta _r}H_{298}^0\)> 0.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 8. Cho phường trình nhiệt hóa học của phản ứng:

N2(g) + O2(g) → 2NO(g)                    \({\Delta _r}H_{298}^0\)= +179,20 kJ

Phản ứng trên là phản ứng

A. thu nhiệt.

B. không có sự thay đổi năng lượng.

C. tỏa nhiệt.

D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường.

Phương pháp giải:

Phản ứng tỏa nhiệt: \({\Delta _r}H_{298}^0\) < 0.

Phản ứng thu nhiệt: \({\Delta _r}H_{298}^0\)> 0.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Biến thiên enthalpy càng âm, phản ứng tỏa ra cành nhiều nhiệt.

B. Biến thiên enthalpy càng dương, phản ứng thu vào càng nhiều nhiệt.

C. Với phản ứng tỏa nhiệt, năng lượng của hệ chất phản ứng cao hơn năng lượng của hệ sản phẩm.

D. Với phản ứng thu nhiệt, năng lượng của hệ chất phản ứng cao hơn năng lượng của hệ sản phẩm.

Phương pháp giải:

Với phản ứng thu nhiệt, năng lượng của hệ chất phản ứng thấp hơn năng lượng của hệ sản phẩm, do đó phản ứng diễn ra kèm theo sự hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 10. Dấu hiệu để nhận ra phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?

A. Số mol.

B. Số oxi hóa.

C. Số khối.

D. Số proton.

Phương pháp giải:

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 11. Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?

A. Tốc độ phản ứng.

B. Phản ứng một chiều.

C. Cân bằng hóa học.

D. Phản ứng thuận nghịch.

Phương pháp giải:

Tốc độ phản ứng đặc trưng cho sự nhanh chậm của một phản ứng hóa học.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 12. Hoàn thành phát biểu về tốc độ phản ứng sau:

“Tốc độ phản ứng được xác định bởi độ biến thiên ..(1)… của (2) trong một đơn vị ..(3)…”

A. (1) nồng độ, (2) một chất phản ứng hoặc sản phẩm, (3) thể tích.

B. (1) thời gian, (2) một chất sản phẩm, (3) nồng độ.

C. (1) nồng độ, (2) một chất phản ứng hoặc sản phẩm, (3) thời gian.

D. (1) thời gian, (2) các chất phản ứng, (3) thể tích.

Phương pháp giải:

Tốc độ phản ứng được xác định bởi biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 13. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là

A. nồng độ, nhiệt độ, chất xác tác, áp suất, diện tích bề mặt.

B. nồng độ, nhiệt độ, thời gian phản ứng, chất xúc tác.

C. nhiệt độ, thời gian phản ứng, chất xúc tác, diện tích bề mặt.

D. nồng độ, thời gian phản ứng, áp suất, chất xúc tác.

Phương pháp giải:

5 yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:

+ Nồng độ.

+ Nhiệt độ.

+ Chất xúc tác.

+ Áp suất.

+ Diện tích bề mặt.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 14. Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đụng dung dịch axit HCl 0,1M, tốc độ của phản ứng lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây?

A. Dạng viên nhỏ.

B. Dạng tấm mỏng.

C. Dạng bột mịn, khuấy đều.

D. Dạng nhôm dây.

Phương pháp giải:

- Ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng: Nếu kích thước của hạt càng nhỏ thì tổng diện tích bề mặt càng lớn → Tốc độ phản ứng tăng.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 15. Cho phương trình hóa học:

2KMnO4(aq) + 10 FeSO4(aq) + 8 H2SO4(aq) →5Fe2(SO4)3(aq) + K2SO4(aq) + 2MnSO4(aq) + 8H2O(l).

Với cùng một lượng các chất tham gia phản ứng, chất phản ứng nhanh nhất là

A. KMnO4.

B. FeSO4.

C. H­2SO4.

D. Cả 3 chất hết cùng lúc.

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết về tốc độ phản ứng.

\(v = \frac{1}{2}{v_{KMn{O_4}}} = \frac{1}{{10}}{v_{FeS{O_4}}} = \frac{1}{8}{v_{{H_2}S{O_4}}}\)

Nên chất phản ứng hết nhanh nhất là FeSO4.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 16. Các nguyên tố halogen thuộc nhóm

A. IA.

B. IIA.

C. VIIA.

D. VIA

Phương pháp giải:

Các nhóm halogen thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 17. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là

A. ns2np4.

B. ns2np5.

C. ns2np3.

D. ns2np6.

Phương pháp giải:

Các nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA → có 7 elelectron lớp ngoài cùng.

→ Cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns2np5.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 18. Trong tự nhiên, halogen tồn tại ở dạng

A. đơn chất.

B. muối halogenua.

C. oxit.

D.cả đơn chất và hợp chất.

Phương pháp giải:

Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, phần lớn ở dạng muối halide.

Lời giải chi tiết

Đáp án B.

Câu 19. Đơn chất halogen tồn tại thể lỏng ở điều kiện thường là

A. F2.

B. Cl2.

C. Br­2.

D. I2.

Phương pháp giải:

Trạng thái của đơn chất halogen:

+ F2 : khí

+ Cl2: khí

+ Br2: lỏng

+ I2: rắn

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 20. Liên kết trong các phân tử đơn chất halogen thuộc liên kết

A. cho – nhận.

B. ion.

C. cộng hóa trị phân cực.

D. cộng hóa trị không phân cực.

Phương pháp giải:

Liên kết trong các phân tử đơn chất halogen thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 21. Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2?

A. Xử lý nước bể bơi.

B. Sát trùng vết thương trong y tế.

C. Sản xuất nhựa PVC.

D. Sản xuất bột tẩy trắng.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 22. Halogen nào dùng trong sản xuất nhựa Teflon?

A. Chlorine.

B. Iodine.

C. Fluorine.

D.Bromine.

Phương pháp giải:

Fluorine được dùng trong sản xuất nhựa Teflon.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 23. Đặc điểm của halogen là

A. nguyên tử chỉ nhận thêm 1 electron trong các phản ứng hóa học.

B. tạo liên kết cộng hóa trị với nguyên tử hydrogen.

C. nguyên tử có số oxi hóa -1 trong tất cả các hợp chất.

D. nguyên tử có 5 electron hóa trị.

Phương pháp giải:

Liên kết giữa halogen với hydrogen là liên kết cộng hóa trị.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 24. Dung dịch AgNO3 không tác dụng với dung dịch

A. NaI.

B. NaF.

C. NaCl

D. NaBr.

Phương pháp giải:

AgNO3 + NaF → không phản ứng.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 25. Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đậm đặc. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100% thì thể tích (đktc) khí Cl2 thu được là

A. 5,6 lít.

B. 0,56 lít.

C. 2,8 lít.

D. 0,28 lít.

Phương pháp giải:

- Viết PTHH

- Tính số mol của KMnO4

- Dựa vào PTHH suy ra số mol của Cl2.

nKMnO4 = 15,8 : 158 = 0,1 mol

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

  0,1       →                                               0,25

→ nCl2 = 0,25 mol → VCl2 = 0,25.22,4 = 5,6 lít.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 26. Nguyên tố halogen dùng làm gia vị, cần thiết cho tuyến giáp và phòng ngừa khuyết tật trí tuệ là

A. chlorine.

B. iodine.

C. bromine.

D. fluorine.

Phương pháp giải:

Nguyên tố halogen dùng làm gia vị, cần thiết cho tuyến giáp và phòng ngừa khuyết tật trí tuệ là iodine.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 27. Điều kiện nào sau đây không phải điều kiện chuẩn?

A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC hay 298K.

B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298K.

C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC.

D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K.

Phương pháp giải:

Điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí) nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và ở nhiệt độ không đổi, thường chọn nhiệt độ 25oC (hay 298K).

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 28. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Dung dịch hydrofluoric acid có khả năng ăn mòn thủy tinh.

B. NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thu được hydrogen chloride.

C. Hydrogen chloride tan nhiều trong nước.

D. Lực acid trong dãy hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI.

Phương pháp giải:           

Lực acid trong dãy hydrohalic acid tăng dần từ hydrofluoric acid (yếu) đến hydroiodic acid (rất mạnh).

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử trong mỗi trường hợp.

a, HCl + MnO2  → MnCl2 + Cl2 + H2O.

b, Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.

Phương pháp giải:

Sử dụng phương pháp thăng bằng electron để cân bằng PTHH.

Chất oxi hóa là chất nhận electron.

Chất khử là chất nhường electron.

Lời giải chi tiết:

a, 4HCl + MnO2  → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

 \(\begin{array}{l}H\mathop {Cl}\limits^{ - 1} {\rm{ }} + {\rm{ }}\mathop {Mn}\limits^{ + 4} {O_2}\; \to {\rm{ }}\mathop {Mn}\limits^{ + 2} C{l_2} + {\rm{ }}\mathop {C{l_2}}\limits^0  + {\rm{ }}{H_2}O\\\mathop {2Cl}\limits^{ - 1}  \to \mathop {C{l_2}}\limits^0  + 2e\\\mathop {Mn}\limits^{ + 4}  + 2e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} \end{array}\)

Chất oxi hóa: MnO2.

Chất khử: HCl.

b, 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O.

\(\begin{array}{l}{\mathop {Fe}\limits^{ + 8/3} _3}{O_4} + {\rm{ }}H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to {\rm{ }}\mathop {Fe}\limits^{ + 3} {\left( {N{O_3}} \right)_3} + {\rm{ }}\mathop N\limits^{ + 2} O{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O\\3\mathop {Fe}\limits^{ + 8/3}  \to 3\mathop {Fe + 1e}\limits^{ + 3} \\\mathop N\limits^{ + 5}  + 3e \to \mathop N\limits^{ + 2} \end{array}\)

Chất khử: Fe3O4.

Chất oxi hóa: HNO3.

Câu 2. Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

SO2(g) + 1/2 O2(g) → SO3(g)             \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -98,5 kJ

a, Tính lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6 gam SO2 thành SO3.

b, Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng: SO3(g) → SO2(g) + 1/2O2(g) là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

Sử dụng lý thuyết liên quan đến enthalpy tạo thành.

Lời giải chi tiết:

a, Ta có; nSO2 = 74,6/64 = 373/320 mol.

Dựa vào phương trình, ta có: 1 mol SO2 chuyển thành SO3 giải phóng ra -98,5 kJ.

→  373/320 mol SO2 chuyển thành 373/320.(-98,5) = -114,8 kJ.

Vậy khi chuyển 74,6 gam SO2 thành SO3 giải phóng ra -114,8 kJ.

b,  Ta có:

+ Với phản ứng: SO2(g) + 1/2 O2(g) → SO3(g)

 \(\begin{array}{l}{\Delta _r}H_{298}^0(1) = {\Delta _f}H_{298}^0(S{O_3}) - {\Delta _f}H_{298}^0(S{O_2}) - \frac{1}{2}{\Delta _f}H_{298}^0({O_2})\\ = {\Delta _f}H_{298}^0(S{O_3}) - {\Delta _f}H_{298}^0(S{O_2}) - \frac{1}{2}.0 = {\Delta _f}H_{298}^0(S{O_3}) - {\Delta _f}H_{298}^0(S{O_2})\\ =  - 98,5kJ\end{array}\)

+ Với phản ứng: SO3(g) → SO2(g) + 1/2O2(g)

\(\begin{array}{l}{\Delta _r}H_{298}^0(2) = {\Delta _f}H_{298}^0(S{O_2}) + \frac{1}{2}{\Delta _f}H_{298}^0({O_2}) - {\Delta _f}H_{298}^0(S{O_3})\\ = {\Delta _f}H_{298}^0(S{O_2}) + \frac{1}{2}.0 - {\Delta _f}H_{298}^0(S{O_3}) = {\Delta _f}H_{298}^0(S{O_2}) - {\Delta _f}H_{298}^0(S{O_3})\\ =  - {\Delta _r}H_{298}^0(1) = 98,5kJ\end{array}\)

Câu 3. Nghiền mịn 10 gam một mẫu đá vôi trong tự nhiên, hòa tan trong lượng dư dung dịch HCl thu được 4 gam khí carbonic. Tính hàm lượng calcium carbonate trong mẫu đá vôi.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ta có: nCO2 = 4/44 = 1/11 mol

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

1/11                

nCaCO3 = 1/11 (mol)

mCaCO3 = 1/11. 100 = 100/11 (gam)

Hàm lượng calcium carbonate trong mẫu đá vôi là

100/11 : 10 . 100% = 90,9%.

 

Phương pháp giải:

 

 

Lời giải chi tiết:

 

 

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close