Đề thi học kì 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của một nguyên tố hóa học:Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Cho kí hiệu các nguyên tử sau: \(_6^{14}X\), \(_7^{14}Y\), \(_8^{16}Z\), \(_9^{19}T\), \(_8^{17}Q\), \(_9^{16}M\), \(_{10}^{19}E\), \(_7^{16}G\), \(_8^{18}L\). Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học?
Câu 2 :
Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của một nguyên tố hóa học: (1) Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau. (2) Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau. (3) Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử. (4) Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối.
Câu 3 :
Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lý hay quy tắc nào sau đây?
Câu 4 :
Các ion nào sau đây đều có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6?
Câu 5 :
Một ion M3+ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
Câu 6 :
Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo quản. Nguyên tố Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng thời nó được sử dụng nhiều trong việc sản xuất phân bón. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng là 4s. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tử X và Y lần lượt là
Câu 7 :
Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp của bảng tuần hoàn. B thuộc nhóm V, ở trạng thái đơn chất A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân của A và B là 23. A và B lần lượt là
Câu 8 :
Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3, công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen và lần lượt là:
Câu 9 :
Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
Câu 10 :
Chọn phát biểu không đúng
Câu 11 :
Độ âm điện đặc trưng cho khả năng
Câu 12 :
Mỗi chu kì (trừ chu kì 1) lần lượt bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở nguyên tố nào?
Câu 13 :
Nguyên tử nitrogen và nguyên tử nhôm có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững?
Câu 14 :
Công thức lewis của phân tử NH3 là
Câu 15 :
Liên kết trong phân tử NaF thuộc lọai
Câu 16 :
Hãy chọn phát biểu đúng
Câu 17 :
Độ âm điện của Be là 1,57; của Cl là 3,16. Liên kết hóa học trong phân tử BeCl2 thuộc loại liên kết gì?
Câu 18 :
Các ion nào sau đây có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 1s22s22p6?
Câu 19 :
Phát biểu nào sau đây là đúng:
Câu 20 :
Potasium iodide (KI) được sử dụng như một loại thuốc long đờm, giúp làm lỏng và phá vỡ chất nhầy trong đường thở, thường dùng cho các bệnh nhân hen suyễn, viêm phế quản mãn tính. Trong trường hợp bị nhiễm phóng xạ, KI còn giúp ngăn tuyến giáp hấp thụ iodine phóng xạ, bảo vệ và giảm nguy cơ ung thư tuyến giáp. Trong phân tử KI, các nguyên tử K và I đều đã đạt được cơ cấu bền của khí hiếm gần nhất, đó là:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Cho kí hiệu các nguyên tử sau: \(_6^{14}X\), \(_7^{14}Y\), \(_8^{16}Z\), \(_9^{19}T\), \(_8^{17}Q\), \(_9^{16}M\), \(_{10}^{19}E\), \(_7^{16}G\), \(_8^{18}L\). Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tố có cùng số proton Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 2 :
Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của một nguyên tố hóa học: (1) Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau. (2) Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau. (3) Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử. (4) Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào đặc điểm của các đồng vị: - Các đồng vị có tính chất hoá học giống nhau. - Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau. - Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử. - Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối. Lời giải chi tiết :
- Đáp án: D (1) Các đồng vị có tính chất hoá học giống nhau. => Đúng (2) Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau. => Đúng (3) Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử. => Đúng (4) Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối. => Đúng
Câu 3 :
Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lý hay quy tắc nào sau đây?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lí bền vững và nguyên lí Pauli Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 4 :
Các ion nào sau đây đều có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Các nguyên tử nguyên tố có xu hướng nhường hoặc nhận thêm electron để đạt cấu hình bền của khí hiếm 1s22s22p63s23p6 có tổng số electron là 18 Lời giải chi tiết :
Ca (Z=20) có xu hướng nhường 2 electron => Ca2+ K (Z=19) có xu hướng nhường 1 electron => K+ Cl- (Z=17) có xu hướng nhận 1 electron => Cl- Đáp án B
Câu 5 :
Một ion M3+ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Ion M3+ đã nhường đi 3 electron để đạt cấu hình của Ar Lời giải chi tiết :
Tổng số hạt trong M là: P + N + E = 79 + 3 (2) P + E = N + 19 + 3 Từ đó P = E = 26 => N = 30 Cấu hình của M là: [Ar]3d54s1 Đáp án A
Câu 6 :
Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo quản. Nguyên tố Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng thời nó được sử dụng nhiều trong việc sản xuất phân bón. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng là 4s. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tử X và Y lần lượt là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào phân lớp của nguyên tố X và Y Lời giải chi tiết :
Nguyên tử nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng là 4s1 => Y là kim loại Nguyên tử X và Y có số electron hơn kèm nhau 3 mà nguyên tử X có số electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p => X hơn Y 3 electron, phân lớp 3p có 3 electron => có 5 electron lớp ngoài cùng Vậy X là phi kim Đáp án D
Câu 7 :
Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp của bảng tuần hoàn. B thuộc nhóm V, ở trạng thái đơn chất A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân của A và B là 23. A và B lần lượt là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tổng số proton hạt nhân của A và B để xác định A và B Lời giải chi tiết :
A và B ở trạng thái đơn chất không phản ứng với nhau Mà B thuộc nhóm V => A và B là phi kim Ta có tổng số proton trong hạt nhân A và P là 23 => PA + PB = 23 Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp => Chỉ có N và S thỏa mãn điều kiện Đáp án D
Câu 8 :
Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3, công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen và lần lượt là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào số electron hóa trị của R Lời giải chi tiết :
Số electron hóa trị = số hóa trị với oxygen => hợp chất oxide R2O5 Hóa trị với hydrogen = 8 – 5 = 3 => hợp chất khí với hydrogen: RH3
Câu 9 :
Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào xu hướng biến đổi của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn Lời giải chi tiết :
Si, Mg cùng một chu kì => bán kính nguyên tử giảm => Mg < Si N chu kì 2, Mg chu kì 3, K chu kì 4 => bán kính nguyên tử tăng dần => N < Mg < K Thứ tự giảm dần bán kính là: K < Mg < Si < N
Câu 10 :
Chọn phát biểu không đúng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Nguyên tử có bán kinh nhỏ nhất là He (Z = 2) Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 11 :
Độ âm điện đặc trưng cho khả năng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Độ âm điện đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử trong phân tử Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 12 :
Mỗi chu kì (trừ chu kì 1) lần lượt bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở nguyên tố nào?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Trừ chu kì 1, các chu kì khác bắt đầu bằng kim loại và khí hiếm Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 13 :
Nguyên tử nitrogen và nguyên tử nhôm có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Các nguyên tử nguyên tố có xu hướng nhường hoặc nhận electron để đạt cấu hình bền vững Lời giải chi tiết :
Nguyên tử nitrogen có 5 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhận 3 electron Nguyên tử nhôm có 3 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhường 3 electron Đáp án A
Câu 14 :
Công thức lewis của phân tử NH3 là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Biểu thức công thức Lewis: các cặp electron góp chung được thay thế bằng dấu “ – “ Các electron chưa liên kết vẫn được thể hiện xung quanh nguyên tử nguyên tố Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 15 :
Liên kết trong phân tử NaF thuộc lọai
Đáp án : B Phương pháp giải :
Liên kết giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình là liên kết ion Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 16 :
Hãy chọn phát biểu đúng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức của liên kết cộng hóa trị Lời giải chi tiết :
Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7 Đáp án B
Câu 17 :
Độ âm điện của Be là 1,57; của Cl là 3,16. Liên kết hóa học trong phân tử BeCl2 thuộc loại liên kết gì?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào độ âm điện của Be và Cl, tính hiệu độ âm điện để xác định liên kết Lời giải chi tiết :
Hiệu độ âm điện = |3,16 – 1,57| = 1,59 nằm trong khoản 0,4 đến 1,7 => Liên kết cộng hóa trị có cực Đáp án C
Câu 18 :
Các ion nào sau đây có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 1s22s22p6?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Các nguyên tử có xu hướng cho nhận electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Lời giải chi tiết :
Cấu hình của khí hiếm có Z = 10 => Các nguyên tử nguyên tố gần với Z = 10 Na, O, Mg, N Đáp án B
Câu 19 :
Phát biểu nào sau đây là đúng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của CO2 Lời giải chi tiết :
Liên kết C = O là liên kết cộng hóa trị không cực, phân tử CO2 không phân cực
Câu 20 :
Potasium iodide (KI) được sử dụng như một loại thuốc long đờm, giúp làm lỏng và phá vỡ chất nhầy trong đường thở, thường dùng cho các bệnh nhân hen suyễn, viêm phế quản mãn tính. Trong trường hợp bị nhiễm phóng xạ, KI còn giúp ngăn tuyến giáp hấp thụ iodine phóng xạ, bảo vệ và giảm nguy cơ ung thư tuyến giáp. Trong phân tử KI, các nguyên tử K và I đều đã đạt được cơ cấu bền của khí hiếm gần nhất, đó là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào cấu hình electron của mỗi nguyên tử nguyên tố. Lời giải chi tiết :
K: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 ⟶ có xu hướng nhường 1e thành 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 (cấu hình electron Ar). I: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d104s2 4p6 4d105s2 5p5 ⟶ có xu hướng nhận 1e thành 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d104s2 4p6 4d105s2 5p6 (cấu hình electron Xe). Chọn B.
II. Tự luận
Lời giải chi tiết :
Gọi phần trăm đồng vị 24Mg là x% ⇒ Phần trăm đồng vị 25Mg là: 100 – 11 – x = (89 – x) % Nguyên tử khối trung bình của Mg = 24,32 Áp dụng công thức:\(\frac{{24x + 25.(89 - x)}}{{100}} = 24,32 = > x = 79\% \) Vậy phần trăm đồng vị 24Mg là 79% ⇒ Phần trăm đồng vị 25Mg là: 10%
Lời giải chi tiết :
a) - Nguyên tử X có 19 e ⇒ Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử ZX = 19 - Nguyên tử Y có 16 e ⇒ Nguyên tử Y có số hiệu nguyên tử ZY = 16 b) - Trong nguyên tử X lớp electron ở mức năng lượng cao nhất là lớp N (n=4) - Trong nguyên tử Y lớp electron ở mức năng lượng cao nhất là lớp M (n=3) c) - Nguyên tử X có: + 4 lớp electron (n = 1, 2, 3, 4) + 6 phân lớp electron (gồm 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s) - Nguyên tử Y có: + 3 lớp electron (n= 1, 2, 3) + 5 phân lớp electron (gồm 1s, 2s, 2p, 3s, 3p) d) - Nguyên tử X có 1 e lớp ngoài cùng (4s1) ⇒ X là nguyên tố kim loại. - Nguyên tử Y có 6 e lớp ngoài cùng (3s23p4) ⇒ Y là nguyên tố phi kim.
|