Đề thi học kì 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 3Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Phát biểu nào sau đây không đúng?Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 2 :
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ba nguyên tử: \(_{13}^{26}X\), \(_{26}^{55}Y\) và \(_{1{\kern 1pt} 2}^{26}Z\)?
Câu 3 :
Orbital s có dạng
Câu 4 :
Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?
Câu 5 :
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
Câu 6 :
Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố X là
Câu 7 :
Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:
Câu 8 :
Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là
Câu 9 :
Hai ion X+ và Y- đều có cấu hình electron của khí hiếm Ar (Z=18). Cho các phát biểu sau: (1) Số hạt mang điện của X nhiều hơn số hạt mang điên của Y là 4. (2) Bán kính ion Y- lớn hơn bán kính ion X+. (3) X ở chu kì 3, còn Y ở chu kì 4 trong bảng hệ thống tuần hoàn. (4) Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y. (5) X thuộc loại nguyên tố p. Số phát biểu đúng là
Câu 10 :
Cho 3,9 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với nước, sau phản ứng thu được 1,2395 lít khí hiđro (250C, 1 bar ). Kim loại đó là:
Câu 11 :
Nguyên tố X có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 4p3. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là :
Câu 12 :
Chiều tăng dần bán kính ion của các ion sau: 11Na+, 12Mg2+; 13Al3+, 16S2–; 17Cl–, 8O2– là
Câu 13 :
Hợp chất ion MX được tạo ra từ ion M2+ và X2-. Biết rằng trong phân tử MX, tổng số hạt là 84. Trong hạt nhân nguyên tử M và X có tổng số neutron bằng tổng số proton. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 8. Vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn lần lượt là
Câu 14 :
Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của
Câu 15 :
Cho biết các giá trị độ âm điện sau : Na (0,9) ; Li (1,0) ; Mg (1,3) ; Al (1,6) ; P (2,1) ; S (2,6) ; Br (3,0) và Cl (3,2). Trong phân tử nào dưới đây các nguyên tố liên kết với nhau bằng liên kết ion ?
Câu 16 :
Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
Câu 17 :
Cho các oxide sau: \(N{a_2}O\), \(MgO\), \(A{l_2}{O_3}\), \(Si{O_2}\), \({P_2}{O_5}\), \(S{O_3}\), \(C{l_2}{O_7}\).Những oxide có liên kết ion là
Câu 18 :
Liên kết trong tinh thể kim loại được hình thành là do
Câu 19 :
Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên nhân là do
Câu 20 :
Số electron nhường và số electron nhận của các nguyên tử các nguyên tố trong các phân tử MgS, Al2O3, FeCl3, Na3N lần lượt là
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Mỗi nguyên tử có số electron khác nhau, số neutron có thể giống nhau Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 2 :
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ba nguyên tử: \(_{13}^{26}X\), \(_{26}^{55}Y\) và \(_{1{\kern 1pt} 2}^{26}Z\)?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào số proton, số neutron của các nguyên tố Lời giải chi tiết :
X và Z có cùng số khối Đáp án A
Câu 3 :
Orbital s có dạng
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Orbital s có dạng hình cầu Đáp án C
Câu 4 :
Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Theo nguyên lí bền vững và nguyên lí Pauli các AO đều chứa electron Đáp án B
Câu 5 :
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X để xác định cấu hình đầy đủ của X Lời giải chi tiết :
Cấu hình đầy đủ: 1s22s22p63s2 => Z = 12 => X là Mg Đáp án A
Câu 6 :
Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố X là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ion X2+ đã nhường đi 2 electron để đạt cấu hình bền vững Lời giải chi tiết :
X có tổng số electron 10 + 2 = 12 => Z = 12 Đáp án B
Câu 7 :
Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào số hiệu nguyên tử của các nguyên tố Lời giải chi tiết :
X (Z=1) => X là H Y (Z=7) => Y là N E (Z=12) => E là Mg T (Z=19) => T là K Có E, T là kim loại Đáp án C
Câu 8 :
Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cu2+ và Cr3+ đã nhường lần lượt 2e và 3e lớp ngoài cùng Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 9 :
Hai ion X+ và Y- đều có cấu hình electron của khí hiếm Ar (Z=18). Cho các phát biểu sau: (1) Số hạt mang điện của X nhiều hơn số hạt mang điên của Y là 4. (2) Bán kính ion Y- lớn hơn bán kính ion X+. (3) X ở chu kì 3, còn Y ở chu kì 4 trong bảng hệ thống tuần hoàn. (4) Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y. (5) X thuộc loại nguyên tố p. Số phát biểu đúng là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về bảng tuần hoàn Lời giải chi tiết :
(1) đúng (2) đúng (3) sai, X ở chu kì 4, Y ở chu kì 3 (4) đúng (5) sai, X thuộc nguyên tố s Đáp án C
Câu 10 :
Cho 3,9 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với nước, sau phản ứng thu được 1,2395 lít khí hiđro (250C, 1 bar ). Kim loại đó là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào số mol của khí hydrogen để xác định kim loại Lời giải chi tiết :
Gọi kim loại là X X + H2O \( \to \)XOH + 1/2 H2 0,1 0,05 M X = 3,9 : 0,1 = 39 (K) Đáp án B
Câu 11 :
Nguyên tố X có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 4p3. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là :
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng để xác định cấu hình của X Lời giải chi tiết :
Cấu hình của X là: 1s22s22p63s23p63d104s24p3 => có 4 lớp => chu kì 4; có 5 electron lớp ngoài cùng => nhóm VB Đáp án D
Câu 12 :
Chiều tăng dần bán kính ion của các ion sau: 11Na+, 12Mg2+; 13Al3+, 16S2–; 17Cl–, 8O2– là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào xu hướng biến đổi của các nguyên tử nguyên tố trong bảng tuần hoàn Lời giải chi tiết :
Al3+, Mg2+, Na+, O2–, Cl–, S2–.
Câu 13 :
Hợp chất ion MX được tạo ra từ ion M2+ và X2-. Biết rằng trong phân tử MX, tổng số hạt là 84. Trong hạt nhân nguyên tử M và X có tổng số neutron bằng tổng số proton. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 8. Vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn lần lượt là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tổng số hạt trong phân tử MX và trong hạt nhân để xác định M và X Lời giải chi tiết :
Ta có PM = NM; PX = NX Tổng số hạt trong phân tử MX là: PM + EM + NM + PX + NX + EX = 84 Số khối của X lớn hơn M => PX + NX = 8 + PM + NM PX = 16; PM = 12. Vậy M thuộc ô số 12, chu kì 3 nhóm IIA; X thuộc ô số 16, chu kì 3 nhóm VIA Đáp án C
Câu 14 :
Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào: lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của các electron di chuyển tập trung về một phía bất kì của phân tử Lời giải chi tiết :
- Đáp án: B
Câu 15 :
Cho biết các giá trị độ âm điện sau : Na (0,9) ; Li (1,0) ; Mg (1,3) ; Al (1,6) ; P (2,1) ; S (2,6) ; Br (3,0) và Cl (3,2). Trong phân tử nào dưới đây các nguyên tố liên kết với nhau bằng liên kết ion ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào hiệu độ âm điện của hợp chất để xác định liên kết Lời giải chi tiết :
LiBr có hiệu độ âm điện 2 > 1,7 => Liên kết ion Đáp án D
Câu 16 :
Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Liên kết cộng hóa trị không phân cực có hiệu độ âm điện < 0,4 Lời giải chi tiết :
CO2 có hiệu độ âm điện < 0,4 => liên kết cộng hóa trị không phân cực Đáp án C
Câu 17 :
Cho các oxide sau: \(N{a_2}O\), \(MgO\), \(A{l_2}{O_3}\), \(Si{O_2}\), \({P_2}{O_5}\), \(S{O_3}\), \(C{l_2}{O_7}\).Những oxide có liên kết ion là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào hiệu độ âm điện của các hợp chất oxide Lời giải chi tiết :
Liên kết ion được hình thành từ kim loại điển hình và phi kim điển hình Đáp án C
Câu 18 :
Liên kết trong tinh thể kim loại được hình thành là do
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào liên kết trong tinh thể kim loại Lời giải chi tiết :
Liên kết trong tinh thể kim loại được hình thành do lực tương tác tĩnh điện giữa các ion dương với các electron tự do xung quanh Đáp án C
Câu 19 :
Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên nhân là do
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kích thước nguyên tử chlorine lớn hơn kích thước nguyên tử nitrogen => mật độ điện tích trên nguyên tử chlorine không đủ lớn Lời giải chi tiết :
kích thước nguyên tử chlorine lớn hơn nguyên tử nitrogen nên mật độ điện tích âm trên chlorine không đủ lớn để hình thành liên kết hydrogen.
Câu 20 :
Số electron nhường và số electron nhận của các nguyên tử các nguyên tố trong các phân tử MgS, Al2O3, FeCl3, Na3N lần lượt là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phân tích phân tử các hợp chất trên thành các cation và anion tương ứng ⟹ Số electron nhường và số electron nhận của các nguyên tử. Lời giải chi tiết :
- MgS được tạo bởi cation Mg2+ và anion S2- ⟹ Mg nhường 2e và S nhận 2e. - Al2O3 được tạo bởi cation Al3+ và anion O2- ⟹ Al nhường 3e và O nhận 2e. - FeCl3 được tạo bởi cation Fe3+ và anion Cl- ⟹ Fe nhường 3e và Cl nhận 1e. - Na3N được tạo bởi cation Na+ và anion N3- ⟹ Na nhường 1e và N nhận 3e. Vậy số electron nhường và số electron nhận của các nguyên tử các nguyên tố trong các phân tử MgS, Al2O3, FeCl3, Na3N lần lượt là: 2e và 2e; 3e và 2e; 3e và 1e; 1e và 3e. Chọn A.
II. Tự luận
Lời giải chi tiết :
Lời giải chi tiết :
|