Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Đề bài

Câu 1 :

Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?

  • A
    Số khối
  • B
    Số oxi hóa
  • C
    Số hiệu
  • D
    Số mol
Câu 2 :

Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau:

Số oxi hóa của nguyên tử N trong các phân tử lần lượt từ trái qua phải là

  • A
    0,-3, -4
  • B
    0, +3, +5
  • C
    -3, -3, +4
  • D
    0, -3, +5
Câu 3 :

Cho phản ứng hóa học sau đây: . Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A
    O2 là chất oxi hóa
  • B
    Sự khử là: Co \( \to \)C+4 + 4e
  • C
    Sự khử là: \(\mathop {{O_2}}\limits^o  + 4{\rm{e}} \to 2\mathop O\limits^{ - 2} \)
  • D
    C là chất khử
Câu 4 :

Trong phản ứng: 2NO2 + 2NaOH \( \to \)NaNO3 + NaNO2 + H2O. Vai trò của NO2

  • A
    chỉ bị oxi hóa
  • B
    vừa bị oxi hóa, vừa bị khử
  • C
    acid oxide
  • D
    chỉ bị khử
Câu 5 :

Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 \( \to \) FeSO4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra

  • A
    sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu
  • B
    sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+
  • C
    sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+
  • D
    sự oix hóa Fe và sự oxi hóa Cu
Câu 6 :

Cho sơ đồ phản ứng oxi hóa – khử: Cu + HNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + NO + H2O. Tỉ lệ mol giữa chất khử và chất oxi hóa là:

  • A
    8:3
  • B
    1:4
  • C
    3:8
  • D
    4:1
Câu 7 :

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

  • A
    6HNO3 + Fe2O3 \( \to \) 2Fe(NO3)3 + 3H2O
  • B
    2Al + 6HCl \( \to \) 2AlCl3 + 3H2
  • C
    2H2S + SO2 \( \to \) 3S + 2H2O
  • D
    3Cu + 8HNO3 \( \to \) 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Câu 8 :

Hòa tan 9,6 gam magnesium trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch muối và 2,479 lít (đkc) khí X (sản phẩm khử duy nhất). Khí X là

  • A
    NO2
  • B
    N2O
  • C
    N2
  • D
    NO
Câu 9 :

Cho 8,6765 lít (đkc) hỗn hợp khí O2 và Cl2 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chứa 0,2 mol Mg và 0,2 mol Al thu được m gam hỗn hợp muối chloride và oxide. Giá trị của m là

  • A
    21,7
  • B
    35,35
  • C
    27,55
  • D
    29,20
Câu 10 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A
    phản ứng nhiệt phân muối KNO3
  • B
    phản ứng phân hủy khí NH3
  • C
    phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể
  • D
    phản ứng hòa tan NH4Cl trong nước
Câu 11 :

Phương trình nhiệt hóa học: 3H2(g) + N2(g) \( \to \) 2NH3(g)  \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 91,80kJ\)

Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 gam H2(g) để tạo thành NH3(g) là

  • A
    -275,40 kJ
  • B
    -137,80 kJ
  • C
    -45,90 kJ
  • D
    -183,60 kJ
Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A
    Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K.
  • B
    Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298 K.
  • C
    Áp suất 760 mmHg là áp suất ở điều kiện chuẩn.
  • D
    Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 atm, nhiệt độ 00C.
Câu 13 :

Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?

  • A
    2C (than chì) + O2(g) \( \to \) 2CO(g)
  • B
    C (than chì) + O(g) \( \to \) CO(g)
  • C
    C (than chì) + ½ O2(g) \( \to \) CO(g)
  • D
    C (than chì) + CO2(g) \( \to \) 2CO(g)
Câu 14 :

Phản ứng sau thuộc loại phản ứng nào?

  • A
    Phản ứng tỏa nhiệt
  • B
    Phản ứng thu nhiệt
  • C
    Vừa thu, vừa tỏa nhiệt
  • D
    Không thuộc loại nào
Câu 15 :

Cho các phản ứng dưới đây:

(1) CO(g) + ½ O2(g) \( \to \) CO2(g) \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 283kJ\)

(2) C(s) + H2O(g) \( \to \)CO(g) + H2(g)  \({\Delta _r}H_{298}^o = 131,25kJ\)

(3) H2(g) + F2(g) \( \to \) 2HF(g)  \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 546kJ\)

(4) H2(g) + Cl2(g) \( \to \) 2HCl(g)  \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 184,62kJ\)

Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là

  • A
    phản ứng (1)
  • B
    phản ứng (2)
  • C
    phản ứng (3)
  • D
    phản ứng (4)
Câu 16 :

Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn

4FeS2(s) + 11O2(g) \( \to \) 2Fe2O3(s) + 8SO2(g)

Cho nhiệt tạo thành của các chất trong bảng sau:

Cho các mệnh đều sau:

a) \({\Delta _f}H_{298}^o({O_2},g) = 0kJ\)

b) \({\Delta _f}H_{298}^o(sp) =  - 4025,4kJ\)

c) \({\Delta _f}H_{298}^o(c{\rm{d}}) =  - 711,6kJ\)

d) Đây là phản ứng tỏa nhiệt

Số mệnh đề đúng là

  • A
    3
  • B
    4
  • C
    2
  • D
    1
Câu 17 :

Cho các đơn chất sau đây: C(graphite,s), Br2(g), Na(s), Na(g), Hg(l), Hg(s). Số đơn chất có \({\Delta _f}H_{298}^o = 0kJ\)

  • A
    5
  • B
    6
  • C
    4
  • D
    3
Câu 18 :

Tiến hành quá trình ozone hóa 100gam oxygen theo phản ứng sau: 3O2(g) \( \to \)2O3(g)

Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành \({\Delta _f}H_{298}^o\)của ozone (kJ/mol) có giá trị là

  • A
    142,4
  • B
    282,8
  • C
    -142,4
  • D
    -284,8
Câu 19 :

Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau:

0,5H2(g) + 0,5I2(g) \( \to \) HI(g)               (1)                        \({\Delta _r}H_{298}^o(1) = 25,9kJ\)

HI(g) \( \to \) 0,5H2 + 0,5I2            (2)

Biến thiên enthalpy của phản ứng (2) là

  • A

    -51,8 kJ

  • B

    51,8 kJ

  • C

    25,9 kJ

  • D

    -25,9 kJ

Câu 20 :

Thành phần chính của đa số các loại đá dùng trong xây dựng là CaCO3, chúng vừa có tác dụng chịu nhiệt, vừa chịu được lực. Cho phản ứng sau: 

Biết \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CaCO3(s) = -1206,09 (kJ/mol); \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CaO(s)) = -635,10 (kJ/mol); \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CO2,g) = -393,50 (kJ/mol). Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^o\)của phản ứng tính theo kJ là

  • A

    178,3

  • B

    -178,3

  • C

    138,7

  • D

    -138,7

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?

  • A
    Số khối
  • B
    Số oxi hóa
  • C
    Số hiệu
  • D
    Số mol

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về phản ứng oxi hóa – khử

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử

Đáp án B

Câu 2 :

Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau:

Số oxi hóa của nguyên tử N trong các phân tử lần lượt từ trái qua phải là

  • A
    0,-3, -4
  • B
    0, +3, +5
  • C
    -3, -3, +4
  • D
    0, -3, +5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cách xác định số oxi hóa

Lời giải chi tiết :

Số oxi hóa của nguyên tử N trong các phân tử trên lần lượt từ trái qua phải là 0, -3, +5

Câu 3 :

Cho phản ứng hóa học sau đây: . Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A
    O2 là chất oxi hóa
  • B
    Sự khử là: Co \( \to \)C+4 + 4e
  • C
    Sự khử là: \(\mathop {{O_2}}\limits^o  + 4{\rm{e}} \to 2\mathop O\limits^{ - 2} \)
  • D
    C là chất khử

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khái niệm chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa:

- Chất khử (bị oxi hóa) là chất cho electron ⟹ số oxi hóa tăng.

- Chất oxi hóa (bị khử) là chất nhận eletron ⟹ số oxi hóa giảm.

- Sự khử (quá trình khử) là quá trình nhận electron.

- Sự oxi hóa (quá trình oxi hóa) là quá trình cho electron.

Lời giải chi tiết :

Sự oxi hóa: Co \( \to \)C+4 + 4e => C là chất khử

Sự khử: \(\mathop {{O_2}}\limits^o  + 4{\rm{e}} \to 2\mathop O\limits^{ - 2} \) => O2 là chất oxi hóa

Đáp án B

Câu 4 :

Trong phản ứng: 2NO2 + 2NaOH \( \to \)NaNO3 + NaNO2 + H2O. Vai trò của NO2

  • A
    chỉ bị oxi hóa
  • B
    vừa bị oxi hóa, vừa bị khử
  • C
    acid oxide
  • D
    chỉ bị khử

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của N để xác định vai trò NO2 trong phản ứng

Lời giải chi tiết :

\(2\mathop N\limits^{ + 4} {O_2} + 2NaOH \to Na\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} + Na\mathop N\limits^{ + 3} {O_2} + {H_2}{\rm{O}}\)

Ta thấy N trong NO2 vừa tăng lên +5 trong NaNO3, vừa giảm xuống +3 trong NaNO2

=> NO2 vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa

Đáp án B

Câu 5 :

Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 \( \to \) FeSO4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra

  • A
    sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu
  • B
    sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+
  • C
    sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+
  • D
    sự oix hóa Fe và sự oxi hóa Cu

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định số oxi hóa của các chất => chất khử, chất oxi hóa (sự oxi hóa, sự khử)

Lời giải chi tiết :

\(\mathop {Fe}\limits^o  + \mathop {Cu}\limits^{ + 2} S{O_4} \to \mathop {Fe}\limits^{ + 2} S{O_4} + \mathop {Cu}\limits^o \)

Fe là chất khử và CuSO4 là chất oxi hóa

Vậy trong phản ứng xảy ra sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+

Đáp án C

Câu 6 :

Cho sơ đồ phản ứng oxi hóa – khử: Cu + HNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + NO + H2O. Tỉ lệ mol giữa chất khử và chất oxi hóa là:

  • A
    8:3
  • B
    1:4
  • C
    3:8
  • D
    4:1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa ⟹ Xác định chất khử (số oxi hóa của nguyên tố tăng sau phản ứng) và chất oxi hóa (số oxi hóa của nguyên tố giảm sau phản ứng).

- Cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng electron.

Lời giải chi tiết :

Chất khử: \(C{u^o} \to C{u^{ + 2}} + 2{\rm{e}}|x3\)

Chất oxi hóa: \({N^{ + 5}} + 3e \to {N^{ + 2}}|x2\)

PTHH: 3Cu + 8HNO3 \( \to \)3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

=> Tỉ lệ số mol giữa chất khử và chất oxi hóa là: n Cu : n HNO3 = 3: 8

Đáp án C

Câu 7 :

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

  • A
    6HNO3 + Fe2O3 \( \to \) 2Fe(NO3)3 + 3H2O
  • B
    2Al + 6HCl \( \to \) 2AlCl3 + 3H2
  • C
    2H2S + SO2 \( \to \) 3S + 2H2O
  • D
    3Cu + 8HNO3 \( \to \) 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.

Lời giải chi tiết :

Phản ứng 6HNO3 + Fe2O3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O không phải là phản ứng oxi hóa - khử do không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.

Đáp án A

Câu 8 :

Hòa tan 9,6 gam magnesium trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch muối và 2,479 lít (đkc) khí X (sản phẩm khử duy nhất). Khí X là

  • A
    NO2
  • B
    N2O
  • C
    N2
  • D
    NO

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Giả sử 1 mol khí trao đổi n mol electron. Áp dụng bảo toàn e:

2nMg = n.nkhí ⟹ giá trị của n

+ Nếu n = 1 ⟹ NO2.

+ Nếu n = 3 ⟹ NO.

+ Nếu n = 8 ⟹ N2O.

+ Nếu n = 10 ⟹ N2.

Lời giải chi tiết :

nMg = 9,6/24 = 0,4 mol và nkhí = 0,1 mol

Áp dụng bảo toàn e: 2nMg = n.nkhí ⇔ 2.0,4 = n.0,1 ⇔ n = 8

⟹ Khí X là N2O.

Đáp án B

Câu 9 :

Cho 8,6765 lít (đkc) hỗn hợp khí O2 và Cl2 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chứa 0,2 mol Mg và 0,2 mol Al thu được m gam hỗn hợp muối chloride và oxide. Giá trị của m là

  • A
    21,7
  • B
    35,35
  • C
    27,55
  • D
    29,20

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đặt nCl2 = x mol; nO2 = y mol.

- Lập hệ phương trình:

+) Tổng số mol hỗn hợp khí

+) Bảo toàn electron

Giải tìm được x, y.

- Áp dụng BTKL → m = mKL + mkhí

Lời giải chi tiết :

Đặt n Cl2 = x mol; n O2 = y mmol

n X = 0,35 mol => x + y = 0,35 (1)

Các quá trình nhường – nhận e:

Mg \( \to \) Mg+2 + 2e  Cl2 + 2e \( \to \) 2Cl-1

Al \( \to \) Al+3 + 3e   O2 + 4e \( \to \)2O-2

Bảo toàn electron => 2 n Mg + 3 nAl = 2n Cl2 + 4n O2

=> 2x + 4y = 2.0,2 + 3.0,2 = 1 (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,2; y = 0,15

=> m = m KL + m khí = (0,2.24 + 0,2.27) + (0,2.71 + 0,15.32) = 29,2

Đáp án D

Câu 10 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A
    phản ứng nhiệt phân muối KNO3
  • B
    phản ứng phân hủy khí NH3
  • C
    phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể
  • D
    phản ứng hòa tan NH4Cl trong nước

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt ra môi trường. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt từ môi trường.

Lời giải chi tiết :

Oxi hóa glucose thành CO2 và H2O tương tự phản ứng đốt cháy glucose

⟹ Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể.

Câu 11 :

Phương trình nhiệt hóa học: 3H2(g) + N2(g) \( \to \) 2NH3(g)  \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 91,80kJ\)

Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 gam H2(g) để tạo thành NH3(g) là

  • A
    -275,40 kJ
  • B
    -137,80 kJ
  • C
    -45,90 kJ
  • D
    -183,60 kJ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về enthalpy.

Lời giải chi tiết :

nH2 = 9:2 = 4,5 (mol)

3 mol H2 ⟶ 2NH3 ⟶ ∆rH 0 298 = -91,80 kJ ⟹ 4,5 mol H2

⟶ Lượng nhiệt tỏa ra là: 4,5.(-91,80):3 = -137,70 kJ

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A
    Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K.
  • B
    Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298 K.
  • C
    Áp suất 760 mmHg là áp suất ở điều kiện chuẩn.
  • D
    Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 atm, nhiệt độ 00C.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào quy ước về điều kiện chuẩn.

Lời giải chi tiết :

A đúng. B, C, D sai.

Câu 13 :

Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?

  • A
    2C (than chì) + O2(g) \( \to \) 2CO(g)
  • B
    C (than chì) + O(g) \( \to \) CO(g)
  • C
    C (than chì) + ½ O2(g) \( \to \) CO(g)
  • D
    C (than chì) + CO2(g) \( \to \) 2CO(g)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về enthalpy.

Lời giải chi tiết :

Phương trình hóa học biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO (g) là:

C (than chì) + ½ O2 (g) ⟶ CO (g)

Câu 14 :

Phản ứng sau thuộc loại phản ứng nào?

  • A
    Phản ứng tỏa nhiệt
  • B
    Phản ứng thu nhiệt
  • C
    Vừa thu, vừa tỏa nhiệt
  • D
    Không thuộc loại nào

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học

Lời giải chi tiết :

Vì \({\Delta _r}H_{298}^o = 9,0kJ\)> 0 => phản ứng thu nhiệt

Đáp án B

Câu 15 :

Cho các phản ứng dưới đây:

(1) CO(g) + ½ O2(g) \( \to \) CO2(g) \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 283kJ\)

(2) C(s) + H2O(g) \( \to \)CO(g) + H2(g)  \({\Delta _r}H_{298}^o = 131,25kJ\)

(3) H2(g) + F2(g) \( \to \) 2HF(g)  \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 546kJ\)

(4) H2(g) + Cl2(g) \( \to \) 2HCl(g)  \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 184,62kJ\)

Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là

  • A
    phản ứng (1)
  • B
    phản ứng (2)
  • C
    phản ứng (3)
  • D
    phản ứng (4)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về năng lượng hoá học.

Lời giải chi tiết :

Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là phản ứng (3).

Đáp án C

Câu 16 :

Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn

4FeS2(s) + 11O2(g) \( \to \) 2Fe2O3(s) + 8SO2(g)

Cho nhiệt tạo thành của các chất trong bảng sau:

Cho các mệnh đều sau:

a) \({\Delta _f}H_{298}^o({O_2},g) = 0kJ\)

b) \({\Delta _f}H_{298}^o(sp) =  - 4025,4kJ\)

c) \({\Delta _f}H_{298}^o(c{\rm{d}}) =  - 711,6kJ\)

d) Đây là phản ứng tỏa nhiệt

Số mệnh đề đúng là

  • A
    3
  • B
    4
  • C
    2
  • D
    1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học

Lời giải chi tiết :

a), b), c), d) đúng.

\(\begin{array}{l}{\Delta _r}H_{298}^o = 2.{\Delta _f}H_{298}^o(F{e_2}{O_3},s) + 8.{\Delta _f}H_{298}^o(S{O_2},g) - 11.{\Delta _f}H_{298}^o({O_2},g) - 4.{\Delta _f}H_{298}^o(Fe{S_2},s)\\ = 2.( - 825,5) + 8.( - 296,8) - 11.0 - 4.( - 1779) =  - 3313,8kJ/mol < 0\end{array}\)

=> Phản ứng tỏa nhiệt

Đáp án B

Câu 17 :

Cho các đơn chất sau đây: C(graphite,s), Br2(g), Na(s), Na(g), Hg(l), Hg(s). Số đơn chất có \({\Delta _f}H_{298}^o = 0kJ\)

  • A
    5
  • B
    6
  • C
    4
  • D
    3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đơn chất bền có \({\Delta _f}H_{298}^o = 0kJ\)

Lời giải chi tiết :

Các đơn chất C(graphite,s) Br2(l), Na(s), Hg(l) bền đều có \({\Delta _f}H_{298}^o = 0kJ\)

Đáp án C

Câu 18 :

Tiến hành quá trình ozone hóa 100gam oxygen theo phản ứng sau: 3O2(g) \( \to \)2O3(g)

Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành \({\Delta _f}H_{298}^o\)của ozone (kJ/mol) có giá trị là

  • A
    142,4
  • B
    282,8
  • C
    -142,4
  • D
    -284,8

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết enthalpy

Lời giải chi tiết :

n O3 = 0,24.100:48 = 0,5 mol

0,5 mol O3 tiêu tốn 71,2 kJ năng lượng

=> 2 mol O3 tiêu tốn 71,2 : 0,5.2 = 284,8 KJ => \({\Delta _r}H_{298}^o\)=284,8 kJ

=> \({\Delta _r}H_{298}^o\)= 2. \({\Delta _f}H_{298}^o({O_3},g) - 3.\Delta fH_{298}^o({O_2},g) = 2.284,8 - 3,0 = 142,4kJ/mol\)

Đáp án A

Câu 19 :

Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau:

0,5H2(g) + 0,5I2(g) \( \to \) HI(g)               (1)                        \({\Delta _r}H_{298}^o(1) = 25,9kJ\)

HI(g) \( \to \) 0,5H2 + 0,5I2            (2)

Biến thiên enthalpy của phản ứng (2) là

  • A

    -51,8 kJ

  • B

    51,8 kJ

  • C

    25,9 kJ

  • D

    -25,9 kJ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{\Delta _r}H_{298}^o(1) = {\Delta _f}H_{298}^o(HI) - 0,5.{\Delta _r}H_{298}^o({H_2}) - 0,5.{\Delta _r}H_{298}^o({I_2}) = {\Delta _f}H_{298}^o(HI)\\{\Delta _r}H_{298}^o(2) = 0,5.{\Delta _f}H_{298}^o({H_2}) + 0,5.{\Delta _f}H_{298}^o({I_2}) - {\Delta _f}H_{298}^o(HI) =  - {\Delta _f}H_{298}^o(HI)\\ \to {\Delta _r}H_{298}^o(2) =  - {\Delta _r}H_{298}^o(1) =  - 25,9kJ\end{array}\)

Đáp án D

Câu 20 :

Thành phần chính của đa số các loại đá dùng trong xây dựng là CaCO3, chúng vừa có tác dụng chịu nhiệt, vừa chịu được lực. Cho phản ứng sau: 

Biết \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CaCO3(s) = -1206,09 (kJ/mol); \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CaO(s)) = -635,10 (kJ/mol); \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CO2,g) = -393,50 (kJ/mol). Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^o\)của phản ứng tính theo kJ là

  • A

    178,3

  • B

    -178,3

  • C

    138,7

  • D

    -138,7

Đáp án : B

Phương pháp giải :

\({\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(sp) - {\Delta _f}H_{298}^o(c{\rm{d}})\)

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(CaO) + {\Delta _f}H_{298}^o(C{O_2}) - {\Delta _f}H_{298}^o(CaC{O_3}) =  - 635,1 + ( - 393,5) - ( - 1206,90) = 178,3kJ\)

close