Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 3: Liên kết hóa học - Đề số 2Làm đề thiCâu hỏi 1 : Để đạt đến trạng thái bền vững theo quy tắc bát tử, nguyên tử Al cần
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Cấu hình e của Al: 1s22s22p63s23p1 => nguyên tử Al cần cho 3e để đạt cấu hình bền vững của Ne (1s22s22p6) Câu hỏi 2 : Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nhôm và nhóm nitrat (NO3-) là:
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Công thức của hợp chất tạo bởi nhôm và nhóm nitrat là Al(NO3)3 Câu hỏi 3 : Cho dãy các chất sau: NH3, HCl, O2, Cl2, H2O, CO2. Số chất trong dãy mà phân tử không bị phân cực là
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Những chất phân tử không bị phân cực là: O2, Cl2, CO2. Câu hỏi 4 : Cho Na (Z=11) và Cl (Z=17). Liên kết trong phân tử NaCl là
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết ion. Câu hỏi 5 : Kiểu liên kết tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung được gọi là
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung. Câu hỏi 6 : Số oxi hóa của nitơ trong phân tử HNO3 là
Đáp án: C Phương pháp giải: Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa. - Đặt số oxi hóa của N trong phân tử HNO3 là x - Trong hơp chất, số oxi hóa của H và O là: +1 và -2. - Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0: => Ta có: +1 + x + (-2.3) = 0 Lời giải chi tiết: - Đặt số oxi hóa của N trong phân tử HNO3 là x - Trong hơp chất, số oxi hóa của H và O là: +1 và -2. - Ta có: +1 + x + (-2.3) = 0 => x = 5 \(\mathop H\limits^{ + 1} \mathop N\limits^{ + 5} {\mathop {O_3}\limits^{ - 2} }\) Câu hỏi 7 : Ion nào là ion đơn nguyên tử?
Đáp án: C Phương pháp giải: Ion đơn nguyên tử là ion được cấu tạo từ 1 nguyên tử. Lời giải chi tiết: Cl- là ion đơn nguyên tử. Câu hỏi 8 : Cấu hình e của nguyên tử X là 1s22s22p63s23p64s2, của nguyên tử Y là 1s22s22p5. Hợp chất tạo thành giữa X và Y là
Đáp án: B Phương pháp giải: +) Viết cấu hình e của mỗi nguyên tố +) Dựa vào quy tắc bát tử => xác định số e nhường và e nhận => xác định công thức phân tử Lời giải chi tiết: X : 1s22s22p63s23p64s2 => dễ cho 2e để tạo cấu hình bền (1s22s22p63s23p6) Y: 1s22s22p5 => dễ nhận 1e để tạo cấu hình bền => 2 nguyên tử Y nhận 2e của 1 nguyên tử X để tạo hợp chất bền => công thức phân tử: XY2 Câu hỏi 9 : Cho độ âm điện Ca (1,00), Cl (3,16). Liên kết trong phân tử CaCl2 thuộc loại
Đáp án: B Lời giải chi tiết: ∆x = 3,16 – 1 = 2,16 > 1,7 => liên kết ion Câu hỏi 10 : Số oxi hóa của Clo bằng +5 trong chất nào sau đây?
Đáp án: C Phương pháp giải: Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa để xác định số oxi hóa của Cl trong các hợp chất Lời giải chi tiết: \(\mathop K\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ + 1} \mathop O\limits^{ - 2} ,\mathop K\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} ,\mathop K\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ + 5} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2} ,\mathop K\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ + 7} \mathop {{O_4}}\limits^{ - 2} \) |