Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 chương 1: Nguyên tử - Đề số 1Đề bài
Câu 1 :
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
Câu 2 :
Số electron tối đa của một lớp (n là số thứ tự lớp) là :
Câu 3 :
Các hạt cấu tạo của hầu hết các nguyên tử là...
Câu 4 :
Cho cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố: (a) 1s22s22p63s23p63d34s2 (b) 1s2 (c) 1s22s2 (d) 1s22s22p1 (e) 1s22s22p63s2 (f) 1s12s22p63s23p2 Có mấy cấu hình electron nguyên tử là của nguyên tố kim loại?
Câu 5 :
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Số hiệu nguyên tử của X là?
Câu 6 :
Đồng vị nào của X có tỉ lệ giữa số hạt proton và số hạt nơtron là 7/8:
Câu 7 :
Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về
Câu 8 :
Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các loại hạt sau:
Câu 9 :
Số electron tối đa trên các phân lớp s,p,d,f lần lượt là
Câu 10 :
Nguyên tử kali có 19 proton, 19 electron và 20 notron. Số khối của nguyên tử kali là
Câu 11 :
Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng
Câu 12 :
Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
Câu 13 :
Phân lớp nào sau đây bán bão hòa?
Câu 14 :
Kí hiệu nguyên tử biểu hiện đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
Câu 15 :
Nội dung của mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong nguyên tử là:
Câu 16 :
Tổng số elecron trong ion NO3- là (Cho: 7N, 8O):
Câu 17 :
Cho biết nguyên tử X và Y lần lượt có số hiệu nguyên tử là 15 và 19. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 18 :
Cho 1u = 1,66.10-27 kg. Nguyên tử khối của Neon là 20,179. Vậy khối lượng theo đơn vị kg của Neon là
Câu 19 :
Đồng vị là những nguyên tố có cùng:
Câu 20 :
Nguyên tử kali có 19 proton, 19 electron và 20 nơtron. Số khối của nguyên tử kali là
Câu 21 :
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là :
Câu 22 :
Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị \({}_1^2H\)trong 1 ml nước (cho rằng trong nước chỉ có 2 đồng vị \({}_1^2H,\,\,{}_1^1H\)), cho M = 18, khối lượng riêng của nước là 1 g/ml ?
Câu 23 :
Trong tự nhiên, bạc có 2 đồng vị là 109Ag (chiếm 44%) và AAg. Biết khối lượng nguyên tử trung bình của Ag là 107,88. Số khối A của đồng vị thứ 2 là:
Câu 24 :
Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất?
Câu 25 :
Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 13+, số khối 27 có số electron lớp ngoài cùng là
Câu 26 :
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là
Câu 27 :
Cho nguyên tố có Z = 20. Hỏi nguyên tử của nguyên tố này có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
Câu 28 :
Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M2O là 140, trong phân tử X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Vậy X là
Câu 29 :
Nguyên tử Au có bán kính và khối lượng mol nguyên tử lần lượt là 1,44A và 197 g/mol. Biết khối lượng riêng của Au là 19,36 g/cm3. Hỏi các nguyên tử Au chiếm bao nhiêu phần trăm trong tinh thể ?
Câu 30 :
Một hợp chất có công thức là MAx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, A là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n - p = 4, trong hạt nhân của A có n’ = p’. Tổng số proton trong MAx là 58. Công thức của MAx là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm nguyên tố hóa học để chọn phát biểu đúng Lời giải chi tiết :
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số hiệu nguyên tử hay số proton
Câu 2 :
Số electron tối đa của một lớp (n là số thứ tự lớp) là :
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Số electron tối đa của một lớp (n là số thứ tự lớp) là : 2n2
Câu 3 :
Các hạt cấu tạo của hầu hết các nguyên tử là...
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Có 3 loại hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là p, n, e
Câu 4 :
Cho cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố: (a) 1s22s22p63s23p63d34s2 (b) 1s2 (c) 1s22s2 (d) 1s22s22p1 (e) 1s22s22p63s2 (f) 1s12s22p63s23p2 Có mấy cấu hình electron nguyên tử là của nguyên tố kim loại?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kim loại là những nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng (trừ H, He, B) Lời giải chi tiết :
Kim loại là những nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng (trừ H, He, B). Các kim loại là: (a) (c) (e)
Câu 5 :
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Số hiệu nguyên tử của X là?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Một nguyên tử ở trạng thái trung hòa có số hiệu nguyên tử bằng tổng số các electron. Lời giải chi tiết :
Một nguyên tử ở trạng thái trung hòa có số hiệu nguyên tử bằng tổng số các electron. Số hiệu nguyên tử của X là 2 + 2 + 6 + 2 + 4 = 16
Câu 6 :
Đồng vị nào của X có tỉ lệ giữa số hạt proton và số hạt nơtron là 7/8:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tỉ lệ số proton và notron là 7/8. Đặt số p là 7k; số n là 8k (với k là số nguyên dương) Số khối là: A = số p + số n = 7k + 8k = 15k Do k là số nguyên dương nên A chia hết cho 15 => Chọn đáp án có A chia hết cho 15 Lời giải chi tiết :
Tỉ lệ số proton và notron là 7/8. Đặt số p là 7k; số n là 8k (với k là số nguyên dương) Số khối là: A = số p + số n = 7k + 8k = 15k Do k là số nguyên dương nên A chia hết cho 15. Ta thấy chỉ có giá trị A = 60 chia hết 15.
Câu 7 :
Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về số nơtron.
Câu 8 :
Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các loại hạt sau:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử cấu tạo từ các loại hạt proton và notron (trừ nguyên tử H không có notron).
Câu 9 :
Số electron tối đa trên các phân lớp s,p,d,f lần lượt là
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Phân lớp s có tối đa 2e - Phân lớp p có tối đa 6e - Phân lớp d có tối đa 10e - Phân lớp f có tối đa 14e Lời giải chi tiết :
Số e tối đa trên các phân lớp s, p, d, f lần lượt là 2, 6, 10, 14.
Câu 10 :
Nguyên tử kali có 19 proton, 19 electron và 20 notron. Số khối của nguyên tử kali là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Trong một nguyên tử trung hòa về điện: Số p = Số e = Z; Số n = N Số khối: A = Z + N Lời giải chi tiết :
Nguyên tử kali có 19 proton, 19 electron và 20 notron Số p = Số e = Z = 19; Số n = N = 20 Số khối: A = Z + N = 19 + 20 = 39
Câu 11 :
Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
Câu 12 :
Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Câu sai là: Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử. Vì electron có khối lượng rất nhỏ bé so với proton và nơtron
Câu 13 :
Phân lớp nào sau đây bán bão hòa?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phân lớp bán bão hòa là phân lớp có số e bằng 1 nửa số e bão hòa của phân lớp đó. Lời giải chi tiết :
Do phân lớp d có tối đa 10e (d10) là bão hòa nên phân lớp d5 sẽ là bán bão hòa.
Câu 14 :
Kí hiệu nguyên tử biểu hiện đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Kí hiệu của nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử Z và số khối A.
Câu 15 :
Nội dung của mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong nguyên tử là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định.
Câu 16 :
Tổng số elecron trong ion NO3- là (Cho: 7N, 8O):
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Số e của ion NO3- là: 7 + 3.8 + 1 = 32
Câu 17 :
Cho biết nguyên tử X và Y lần lượt có số hiệu nguyên tử là 15 và 19. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố X và Y từ đó suy ra X, Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm: + Nguyên tố có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng (trừ 1H, 2He, 5B) là nguyên tố kim loại. + Nguyên tố có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng là nguyên tố phi kim. + Nguyên tố có 4 electron ở lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim. + Nguyên tố có 8 electron ở lớp ngoài cùng và He (1s2) là nguyên tố khí hiếm. Lời giải chi tiết :
Cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p3 => có 5 electron ở lớp ngoài cùng => phi kim Cấu hình e của Y:1s22s22p63s23p64s1=> có 1 electron ở lớp ngoài cùng => Kim loại
Câu 18 :
Cho 1u = 1,66.10-27 kg. Nguyên tử khối của Neon là 20,179. Vậy khối lượng theo đơn vị kg của Neon là
Đáp án : B Phương pháp giải :
mNe = NTK.mu Lời giải chi tiết :
mNe = NTK.mu = 20,179.1,66.10-27 = 33,5.10-27 (kg)
Câu 19 :
Đồng vị là những nguyên tố có cùng:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau về số n. Do đó, đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.
Câu 20 :
Nguyên tử kali có 19 proton, 19 electron và 20 nơtron. Số khối của nguyên tử kali là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Số khối A = Z + N (với Z là số p hay e; N là số n) Lời giải chi tiết :
Số khối A = Z + N = 19 + 20 = 39
Câu 21 :
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là :
Đáp án : A Phương pháp giải :
Gọi số p = số e = Z; số n = N - Tổng số hạt = số p + số e + số n = 2Z + N - Số hạt mang điện (p, e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n): 2Z – N Lời giải chi tiết :
Gọi số p = số e = Z; số n = N - Tổng số hạt = số p + số e + số n = 2Z + N = 40 (1) - Số hạt mang điện (p, e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n): 2Z – N = 12 (2) Giải (1) và (2) thu được Z = 13 và N = 14 Số khối A = Z + N = 13 + 14 = 27
Câu 22 :
Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị \({}_1^2H\)trong 1 ml nước (cho rằng trong nước chỉ có 2 đồng vị \({}_1^2H,\,\,{}_1^1H\)), cho M = 18, khối lượng riêng của nước là 1 g/ml ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Từ khối lượng riêng tính được số mol H2O => số phân tử H2O => số nguyên tử H Đặt x và y lần lượt là số nguyên tử \({}_1^2H\)và \({}_1^1H\) +) Từ tổng số nguyên tử H => lập pt (1) +) Từ nguyên tử khối của H => lập pt (2) Lời giải chi tiết :
Áp dụng công thức: m = D.V => \({m_{{H_2}O}} = 1{\rm{ }}gam => {n_{{H_2}O}} = \frac{1}{{18}}\,mol\) => số phân tử H2O $ = \frac{{6,{{02.10}^{23}}}}{{18}} = 3,{34.10^{22}}$ => Tổng số nguyên tử H = 2 . số phân tử H2O Đặt x và y lần lượt là số nguyên tử \({}_1^2H\)và \({}_1^1H\) => x + y = 6,68.1022 +) Nguyên tử khối trung bình của H là 1,008 Mà trong 6,68.1022 nguyên tử H gồm ${}_{1}^{2}H$và ${}_{1}^{1}H$ => Khối lượng của 6,68.1022 nguyên tử H là: 2x + y = 1,008.6,68.1022 => x = 5,344.1020 và y = 6,626.1022 nguyên tử
Câu 23 :
Trong tự nhiên, bạc có 2 đồng vị là 109Ag (chiếm 44%) và AAg. Biết khối lượng nguyên tử trung bình của Ag là 107,88. Số khối A của đồng vị thứ 2 là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình: \(\overline A = \dfrac{{x.{A_1} + y{A_2}}}{{100}}\) Lời giải chi tiết :
Phần trăm số nguyên tử AAg là 100% - 44% = 56% Khối lượng nguyên tử trung bình: \(\overline A = \dfrac{{x.{A_1} + y{A_2}}}{{100}} \to 107,88 = \dfrac{{44.109 + 56.A}}{{100}} \to A = 107\)
Câu 24 :
Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lớp e liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất là lớp e ở gần hạt nhân nhất Lời giải chi tiết :
Electron thuộc lớp K liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất vì lớp K gần với hạt nhân nhất, các electron mang điện (–) bị các proton mang điện (+) trong hạt nhân hút mạnh nhất.
Câu 25 :
Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 13+, số khối 27 có số electron lớp ngoài cùng là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) số e = số p => cấu hình e => số e lớp ngoài cùng Lời giải chi tiết :
Số e = số điện tích hạt nhân = 13 => cấu hình e của X là: 1s22s22p63s23p1 => số e lớp ngoài cùng = 2 + 1 = 3
Câu 26 :
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Viết phân mức năng lượng, sau đó điền các e vào các phân lớp p cho đến khi đủ 10e ở phân lớp p => cấu hình e Lời giải chi tiết :
X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10 Vì lớp thứ 2 chỉ có 6e ở phân lớp p => X có 3 lớp e => cấu hình e của X : 1s22s22p63s23p4 => X có 16e, 16p => X là S
Câu 27 :
Cho nguyên tố có Z = 20. Hỏi nguyên tử của nguyên tố này có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Từ số hiệu nguyên tử viết được cấu hình e => số e lớp ngoài cùng. Lời giải chi tiết :
Cấu hình e của nguyên tố là: 1s22s22p63s23p64s2 => Nguyên tố có 2e lớp ngoài cùng
Câu 28 :
Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M2O là 140, trong phân tử X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Vậy X là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Tổng số hạt cơ bản trong M2O là: 2.(pM + eM + nM) + pO + eO + nO = 140 => PT (1) +) Tổng số hạt mang điện trong M2O là: 2.(pM + eM) + 8 + 8 = 4.pM + 16 Tổng số hạt không mang điện trong M2O là: 2.nM + 8 Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 => PT (2) Lời giải chi tiết :
Trong X có 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử O. Nguyên tử O có pO = eO = 8 và nO = 8 Nguyên tử M có pM = eM và nM => Tổng số hạt cơ bản trong M2O là: 2.(pM + eM + nM) + pO + eO + nO = 140 => 2.(2.pM + nM) + 8 + 8 + 8 = 140 => 4.pM + 2.nM = 116 (1) Tổng số hạt mang điện trong M2O là: 2.(pM + eM) + 8 + 8 = 4.pM + 16 Tổng số hạt không mang điện trong M2O là: 2.nM + 8 Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 => 4.pM + 16 – (2.nM + 8) = 44 => 4.pM – 2.nM = 36 (2) Từ (1) và (2) ta có: pM = 19; nM = 20 => M là kim loại K => Hợp chất X là: K2O
Câu 29 :
Nguyên tử Au có bán kính và khối lượng mol nguyên tử lần lượt là 1,44A và 197 g/mol. Biết khối lượng riêng của Au là 19,36 g/cm3. Hỏi các nguyên tử Au chiếm bao nhiêu phần trăm trong tinh thể ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
1 mol = 6,02.1023 nguyên tử Au nặng 197 gam => Khối lượng của 1 nguyên tử Au = m = 197 / (6,02.1023) gam Thể tích 1 nguyên tử $Au = V = \frac{4}{3}\pi .{R^3}$\( = > \,\,d = \frac{m}{V}\) +) Phần trăm thể tích nguyên tử chiếm chỗ = khối lượng riêng thực tế / khối lượng riêng lí thuyết Lời giải chi tiết :
Đổi 1,44 \(\mathop A\limits^o \) = 1,44.10-8 cm 1 mol = 6,02.1023 nguyên tử Au nặng 197 gam => Khối lượng của 1 nguyên tử Au = m = 197 / (6,02.1023) gam Thể tích 1 nguyên tử $Au = V = \frac{4}{3}\pi .{R^3} = \frac{4}{3}\pi .{(1,{44.10^{ - 8}})^3}\,\,c{m^3}$ Nếu coi nguyên tử là một khối cầu đặc khít thì khối lượng riêng của nguyên tử là: \( = > \,\,d = \frac{m}{V} = 26,179\,\,gam/c{m^3}\) Gọi x là phần trăm thể tích nguyên tử Au chiếm chỗ, khối lượng riêng thực tế của Au = 19,36 $ = > {\rm{ }}x = \frac{{19,36}}{{26,179}}.100\% = 73,95\% $
Câu 30 :
Một hợp chất có công thức là MAx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, A là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n - p = 4, trong hạt nhân của A có n’ = p’. Tổng số proton trong MAx là 58. Công thức của MAx là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Trong hợp chất MAx, M chiếm 46,67% về khối lượng nên : $\dfrac{M}{{xA}} = \dfrac{{47,67}}{{53,33}}$ +) Thay n - p = 4 và n’ = p’ vào biểu thức trên +) Tổng số proton trong MAx là 58 nên: p + xp’ = 58. Lời giải chi tiết :
Trong hợp chất MAx, M chiếm 46,67% về khối lượng nên : $\dfrac{M}{{xA}} = \dfrac{{47,67}}{{53,33}} \Rightarrow \dfrac{{n + p}}{{x(n' + p')}} = \dfrac{{47,67}}{{53,33}} = \dfrac{7}{8}$ Thay n - p = 4 và n’ = p’ ta có : $\dfrac{{2p + 4}}{{2xp'}} = \dfrac{7}{8}$ hay 4(2p + 4) = 7xp’ Tổng số proton trong MAx là 58 nên: p + xp’ = 58. Từ đây tìm được: p = 26 và xp’ = 32. Do A là phi kim ở chu kì 3 nên 15 $ \leqslant $ p’ $ \leqslant $ 17. Vậy x = 2 và p’ = 16 thỏa mãn. Vậy M là Fe và A là S; công thức của MAx là FeS2. |