Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 1: Nguyên tử - Đề số 1Làm đề thiCâu hỏi 1 : Các hạt cấu tạo của hầu hết các nguyên tử là...
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Có 3 loại hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là p, n, e Câu hỏi 2 : Số electron tối đa trên các phân lớp s,p,d,f lần lượt là
Đáp án: B Phương pháp giải: - Phân lớp s có tối đa 2e - Phân lớp p có tối đa 6e - Phân lớp d có tối đa 10e - Phân lớp f có tối đa 14e Lời giải chi tiết: Số e tối đa trên các phân lớp s, p, d, f lần lượt là 2, 6, 10, 14. Câu hỏi 3 : Nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1
Đáp án: B Phương pháp giải: Số Z = số e Lời giải chi tiết: Tổng số e = 2 + 2 + 6 + 2 + 6 + 1 = 19 = Z => K (Z = 19) Câu hỏi 4 : Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Câu sai là: Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử. Vì electron có khối lượng rất nhỏ bé so với proton và nơtron Câu hỏi 5 : Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 6. A và B là các nguyên tố:
Đáp án: C Phương pháp giải: Viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố A sao cho tổng số e trong phân lớp p bằng 8. => ZA => A Số hạt mang điện của B nhiều hơn số hạt mang điện của A là 6 => 2ZB – 2ZA = 6 => ZB => số hiệu nguyên tử của B => B Lời giải chi tiết: Cấu hình e của nguyên tử nguyên tố A là: 1s22s22p63s23p2 => ZA = 14 => A là Si Số hạt mang điện của B nhiều hơn số hạt mang điện của A là 6 => 2ZB – 2ZA = 6 hay ZB – ZA = 3 => ZB = 17 => B là Cl Câu hỏi 6 : Nhận định nào sau đây không đúng?
Đáp án: B Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm về đồng vị: Đồng vị là các nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau về số n. Lời giải chi tiết: Đồng vị là các nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau về số n. A. Đúng vì có cùng số p B. Sai vì có cùng số e C. Đúng vì số n khác nhau, số p giống nhau => A khác nhau D. Đúng Câu hỏi 7 : Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố:
Đáp án: C Phương pháp giải: Viết cấu hình e nguyên tử. Electron cuối cùng được điền vào phân lớp nào thì nguyên tử thuộc họ nguyên tố đó. Lời giải chi tiết: Cấu hình e nguyên tử : 1s22s22p63s1 Ta thấy e cuối cùng được điền vào phân lớp s nên nguyên tố thuộc họ nguyên tố s. Câu hỏi 8 : Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron:
Đáp án: A Phương pháp giải: Z = số p = số e; A = Z + N Kí hiệu hóa học có dạng:\({}_Z^AX\) Lời giải chi tiết: Z = số p = số e = 19; A = Z + N = 19 + 20 = 39 Kí hiệu hóa học của nguyên tử đó là: \({}_{19}^{39}K\) Câu hỏi 9 : Cho Zn có số hiệu nguyên tử bằng 30. Cấu hình của ion Zn2+ là
Đáp án: A Phương pháp giải: Viết cấu hình e của Zn => bỏ 2e ở lớp ngoài cùng ta được cấu hình e của Zn2+ Lời giải chi tiết: Cấu hình e của Zn (Z = 30) là: 1s22s22p63s23p63d104s2 Ion Zn2+ mất 2e => cấu hình e của Zn2+ là: 1s22s22p63s23p63d10 Câu hỏi 10 : Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 77, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cho các phát biểu sau: (a) Nguyên tử X có số khối là 53. (b) Nguyên tử X có 7 electron s. (c) Lớp M của nguyên tử X có 13 electron. (d) X là nguyên tố s. (e) X là nguyên tố kim loại. (f) X có 4 lớp electron. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Đáp án: A Lời giải chi tiết: \(\left\{ \begin{gathered} (a) A = Z + N = 24+29 = 53 => Đúng (b) X: 1s22s22p63s23p63d54s1 có 2 + 2 + 2 + 1 = 7 electron s => Đúng (c) Lớp M (lớp 3) có 2 + 6 + 5 = 13 e => Đúng (d) Electron cuối cùng được điền vào phân lớp d nên X là nguyên tố d => Sai (e) Đúng (f) Đúng |