Đề khảo sát chất lượng đầu năm Hóa 10 - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Các kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?

  • A

    Mg, Zn, Ag, Cu.

  • B

    Mg, Zn, Fe, Cu.         

  • C

    Zn, Fe, Al, Mg.

  • D

    Al, Cu, Fe, Ag.

Câu 2 :

Cho rượu etylic 80o tác dụng với natri dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là

  • A

    1.

  • B

    2.

  • C

    3.

  • D

    4.

Câu 3 :

Trong điều kiện nhiệt độ áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là

  • A

    2 lít khí C2H2 phản ứng với 4 lít khí O2.

  • B

    2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2.

  • C

    3 lít khí C2H2 phản ứng với 2 lít khí O2.

  • D

    3 lít khí C2H2 phản ứng với 1 lít khí O2.

Câu 4 :

Trong các kim loại: Al, Ag, Au, Fe, Cu, thì kim loại dẫn điện tốt nhất là

  • A
    Cu.                  
  • B
    Ag.
  • C
    Al.
  • D
    Au.
Câu 5 :

Dựa vào dữ kiện nào trong các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ?

  • A

    Trạng thái (rắn, lỏng, khí).

  • B

    Màu sắc.

  • C

    Độ tan trong nước.

  • D

    Thành phần nguyên tố.

Câu 6 :

Các dụng cụ như: cuốc, xẻng, dao, búa,… khi lao động xong con người ta phải lau, chùi (vệ sinh) các thiết bị này. Việc làm này nhằm mục đích

  • A

    thể hiện tính cẩn thận của người lao động.

  • B

    làm các thiết bị không bị gỉ.

  • C

    để cho mau bén.

  • D

    để sau này bán lại không bị lỗ.

Câu 7 :

Có thể làm sạch dầu ăn dính vào quần áo bằng cách

  • A

    giặt bằng nước         

  • B

    tẩy bằng xăng

  • C

    tẩy bằng giấm

  • D

    giặt bằng nước có pha thêm ít muối

Câu 8 :

Khái niệm đúng về polime là

  • A

    Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử lớn.

  • B

    Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử có phân tử khối nhỏ hơn.

  • C

    Polime là sản phẩm duy nhất của phản trùng hợp hoặc trùng ngưng.

  • D

    Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành.

Câu 9 :

Phản ứng của metan đặc trưng cho liên kết đơn là:

  • A

    Phản ứng cháy

  • B

    Phản ứng cộng

  • C

    Phản ứng thế

  • D

    Phản ứng trùng hợp

Câu 10 :

Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái

  • A

    Lỏng và khí    

  • B

    Rắn và lỏng

  • C

    Rắn và khí      

  • D

    Rắn, lỏng, khí

Câu 11 :

Trong phân tử etilen có

  • A

    1 nguyên tử C

  • B

    2 nguyên tử C

  • C

    3 nguyên tử H

  • D

    6 nguyên tử H

Câu 12 :

Dãy các kim loại được xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là

  • A
    K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe. 
  • B
    Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
  • C
    Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
  • D
    Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
Câu 13 :

Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?

  • A
    Al2O3
  • B
    CuO. 
  • C
    Na2O.
  • D
    MgO.
Câu 14 :

Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng

  • A

    trên 2% 

  • B

    5% đến 10%

  • C

    0,01% đến 2% 

  • D

    Không chứa C

Câu 15 :

Mắt xích của tinh bột, xenlulozơ là

  • A

    C6H12O6         

  • B

    C6H10O5     

  • C

    Amino axit   

  • D

    saccarozơ

Câu 16 :

Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ:

  • A

    Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai

  • B

    Đều là polime thiên nhiên

  • C

    Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucozơ

  • D

    B,C đều đúng

Câu 17 :

Có các chất rắn màu trắng, đựng trong các lọ riêng biệt không nhãn : CaCO3, NaCl, NaOH. Nếu dùng quỳ tím và nước thì có thể nhận ra

  • A

    1 chất             

  • B

    2 chất             

  • C

    3 chất             

  • D

    không nhận được

Câu 18 :

Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa

  • A

    nguyên tử O. 

  • B

    3 nguyên tử C, H, O.     

  • C

    nhóm –CH3    

  • D

    có nhóm –COOH.

Câu 19 :

Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào trong số các loại đường sau:

  • A

    saccarozơ      

  • B

    glucozơ          

  • C

    đường hoá học

  • D

    đường Fructozơ

Câu 20 :

Hoà tan 2,8 gam CaO vào nước ta được dung dịch A. Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 1 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 đã tham gia phản ứng. Các thể tích khí đo ở đktc.

  • A

    0,224 lít.         

  • B

    3,360 lít.

  • C

    2,016 lít hoặc 0,224 lít.           

  • D

    2,24 lít hoặc 3,36 lít.

Câu 21 :

Cho 44,78 gam hỗn hợp A gồm KOH và Ba(OH)2 vào 400 gam dung dịch HCl 7,3% vừa đủ, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,065 gam hỗn hợp muối. Nồng độ phần trăm của BaCl2 trong dung dịch X là

  • A

    8,42%.

  • B

    5,34%.

  • C

    9,36%.

  • D

    14,01%.

Câu 22 :

Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

  • A

    quỳ tím và dung dịch BaCl2.

  • B

    quỳ tím và dung dịch KOH.

  • C

    phenolphtalein.           

  • D

    phenolphtalein và dung dịch NaCl.

Câu 23 :

Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

  • A

    Quỳ tím

  • B

    Dung dịch Ba(NO3)2

  • C

    Dung dịch AgNO3     

  • D

    Dung dịch KOH

Câu 24 :

Hòa tan 2,7 gam kim loại A bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại A là:

  • A

    Fe

  • B

    Sn

  • C

    Zn

  • D

    Al

Câu 25 :

Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là

  • A

    0,896

  • B

    1,120

  • C

    0,224

  • D

    0,448

Câu 26 :

Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

  • A

    16,33

  • B

    14,33

  • C

    9,265

  • D

    12,65

Câu 27 :

Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A thu được 5,4 gam nước. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Công thức phân tử của A là

  • A

    C2H6

  • B

    C3H8

  • C

    C2H4

  • D

    CH3

Câu 28 :

Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được saccarozơ, glucozơ, rượu etylic, axit axetic?

  • A

    Quỳ tím và H2SO4 loãng  

  • B

    Kim loại Na

  • C

    Dung dịch AgNO3

  • D

    Quỳ tím, dung dịch AgNO3/NH3, H2SO4

Câu 29 :

Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là

  • A

    39,87%.          

  • B

    77,31%.          

  • C

    29,87%.          

  • D

    49,87%.

Câu 30 :

Có bao nhiêu CTPT hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 30?

  • A

    1

  • B

    3

  • C

    2

  • D

    4

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Các kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?

  • A

    Mg, Zn, Ag, Cu.

  • B

    Mg, Zn, Fe, Cu.         

  • C

    Zn, Fe, Al, Mg.

  • D

    Al, Cu, Fe, Ag.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Điều kiện xảy ra phản ứng giữa kim loại và axit H2SO4 loãng là:

Các kim loại phải đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại tác.

Lời giải chi tiết :

Các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: Zn, Fe, Al, Mg.

Axit không tác dụng với Cu, Ag và Au.

Câu 2 :

Cho rượu etylic 80o tác dụng với natri dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là

  • A

    1.

  • B

    2.

  • C

    3.

  • D

    4.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Rượu etylic 80o gồm C2H5OH và H2O => Na phản ứng với H2O trước, sau đó phản ứng với C2H5OH

=> có 2 phản ứng xảy ra

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

Câu 3 :

Trong điều kiện nhiệt độ áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là

  • A

    2 lít khí C2H2 phản ứng với 4 lít khí O2.

  • B

    2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2.

  • C

    3 lít khí C2H2 phản ứng với 2 lít khí O2.

  • D

    3 lít khí C2H2 phản ứng với 1 lít khí O2.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

- Khi đốt trong không khí, axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt

2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O

=> axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ là: 2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2.

Câu 4 :

Trong các kim loại: Al, Ag, Au, Fe, Cu, thì kim loại dẫn điện tốt nhất là

  • A
    Cu.                  
  • B
    Ag.
  • C
    Al.
  • D
    Au.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thứ tự dẫn điên của kim loại: Ag > Cu> Au > Al > Fe

Lời giải chi tiết :

Thứ tự dẫn điên của kim loại: Ag > Cu> Au > Al > Fe

=> Ag dẫn điện tốt nhất

Câu 5 :

Dựa vào dữ kiện nào trong các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ?

  • A

    Trạng thái (rắn, lỏng, khí).

  • B

    Màu sắc.

  • C

    Độ tan trong nước.

  • D

    Thành phần nguyên tố.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dựa vào thành phần nguyên tố (trường hợp d) để xác định một hợp chất là vô cơ hay hữu cơ.

Câu 6 :

Các dụng cụ như: cuốc, xẻng, dao, búa,… khi lao động xong con người ta phải lau, chùi (vệ sinh) các thiết bị này. Việc làm này nhằm mục đích

  • A

    thể hiện tính cẩn thận của người lao động.

  • B

    làm các thiết bị không bị gỉ.

  • C

    để cho mau bén.

  • D

    để sau này bán lại không bị lỗ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các dụng cụ như: cuốc, xẻng, dao, búa,… khi lao động xong con người ta phải lau, chùi (vệ sinh) các thiết bị này. Việc làm này nhằm mục đích làm các thiết bị không bị gỉ.

Câu 7 :

Có thể làm sạch dầu ăn dính vào quần áo bằng cách

  • A

    giặt bằng nước         

  • B

    tẩy bằng xăng

  • C

    tẩy bằng giấm

  • D

    giặt bằng nước có pha thêm ít muối

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Có thể làm sạch dầu ăn dính vào quần áo bằng cách tẩy bằng xăng vì xăng có thể hòa tan được dầu ăn

Câu 8 :

Khái niệm đúng về polime là

  • A

    Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử lớn.

  • B

    Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử có phân tử khối nhỏ hơn.

  • C

    Polime là sản phẩm duy nhất của phản trùng hợp hoặc trùng ngưng.

  • D

    Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khái niệm đúng về polime là: Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành.

Câu 9 :

Phản ứng của metan đặc trưng cho liên kết đơn là:

  • A

    Phản ứng cháy

  • B

    Phản ứng cộng

  • C

    Phản ứng thế

  • D

    Phản ứng trùng hợp

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phản ứng của metan đặc trưng cho liên kết đơn là: phản ứng thế

Câu 10 :

Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái

  • A

    Lỏng và khí    

  • B

    Rắn và lỏng

  • C

    Rắn và khí      

  • D

    Rắn, lỏng, khí

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí

Câu 11 :

Trong phân tử etilen có

  • A

    1 nguyên tử C

  • B

    2 nguyên tử C

  • C

    3 nguyên tử H

  • D

    6 nguyên tử H

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phân tử etilen có CTPT là C2H4

=> trong etilen có 2 nguyên tử C

Câu 12 :

Dãy các kim loại được xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là

  • A
    K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe. 
  • B
    Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
  • C
    Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
  • D
    Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Ghi nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại:

- Sắp xếp lại các kim loại theo thức tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học.

Lời giải chi tiết :

- Thứ tự mức hoạt động hóa học của các kim loại trong dãy hoạt động hóa học là:

- Vậy thứ tự sắp xếp đúng là: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.

Câu 13 :

Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?

  • A
    Al2O3
  • B
    CuO. 
  • C
    Na2O.
  • D
    MgO.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường.

Na2O + H2O → 2NaOH

Câu 14 :

Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng

  • A

    trên 2% 

  • B

    5% đến 10%

  • C

    0,01% đến 2% 

  • D

    Không chứa C

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng 0,01% đến 2% 

Câu 15 :

Mắt xích của tinh bột, xenlulozơ là

  • A

    C6H12O6         

  • B

    C6H10O5     

  • C

    Amino axit   

  • D

    saccarozơ

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Mắt xích của tinh bột, xenlulozơ là C6H10O5  

Câu 16 :

Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ:

  • A

    Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai

  • B

    Đều là polime thiên nhiên

  • C

    Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucozơ

  • D

    B,C đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết về cấu tạo và phản ứng thủy phân của tinh bột và xenlulozơ

Lời giải chi tiết :

Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là

- Đều là polime thiên nhiên

- Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucozơ

Câu 17 :

Có các chất rắn màu trắng, đựng trong các lọ riêng biệt không nhãn : CaCO3, NaCl, NaOH. Nếu dùng quỳ tím và nước thì có thể nhận ra

  • A

    1 chất             

  • B

    2 chất             

  • C

    3 chất             

  • D

    không nhận được

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cần nắm được tính tan và tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

- Cho nước vào các mẫu chất rắn, mẫu không tan trong nước là CaCO­3, 2 mẫu tan trong nước là NaCl và NaOH

- Dùng quỳ tím để nhận biết 2 dung dịch của 2 mẫu tan, dung dịch không làm đổi màu quỳ là NaCl, dung dịch làm đổi màu quỳ là NaOH

Câu 18 :

Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa

  • A

    nguyên tử O. 

  • B

    3 nguyên tử C, H, O.     

  • C

    nhóm –CH3    

  • D

    có nhóm –COOH.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa nhóm –COOH.

Câu 19 :

Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào trong số các loại đường sau:

  • A

    saccarozơ      

  • B

    glucozơ          

  • C

    đường hoá học

  • D

    đường Fructozơ

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là đường glucozơ

Câu 20 :

Hoà tan 2,8 gam CaO vào nước ta được dung dịch A. Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 1 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 đã tham gia phản ứng. Các thể tích khí đo ở đktc.

  • A

    0,224 lít.         

  • B

    3,360 lít.

  • C

    2,016 lít hoặc 0,224 lít.           

  • D

    2,24 lít hoặc 3,36 lít.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) từ số mol CaO => tính số mol Ca(OH)2

TH1: CO2 phản ứng hết, Ca(OH)2 dư => phản ứng chỉ tạo muối CaCO3

=> tính số mol CaCO3 theo CO2

TH2: cả CO2 và Ca(OH)2 phản ứng hết tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

Viết PTHH, từ số mol CaCO3 và số mol Ca(OH)2 => tính số mol CO2

Lời giải chi tiết :

nCaO = 0,05 mol

1 gam kết tủa thu được là CaCO3 : 0,01 mol

CaO + H2O → Ca(OH)2

0,05       →         0,05       mol

TH1: CO2 phản ứng hết, Ca(OH)2 dư => phản ứng chỉ tạo muối CaCO3

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,01          ←            0,01

=> nCO2 = 0,01 mol => V = 0,224 lít

TH2: cả CO2 và Ca(OH)2 phản ứng hết tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,01  ← 0,01   ←      0,01

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

0,08  ←  0,04  

=> nCO2 = 0,01 + 0,08 = 0,09 mol => VCO2 = 2,016 lít

Câu 21 :

Cho 44,78 gam hỗn hợp A gồm KOH và Ba(OH)2 vào 400 gam dung dịch HCl 7,3% vừa đủ, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,065 gam hỗn hợp muối. Nồng độ phần trăm của BaCl2 trong dung dịch X là

  • A

    8,42%.

  • B

    5,34%.

  • C

    9,36%.

  • D

    14,01%.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gọi số mol KOH và Ba(OH)2 lần lượt là x và y mol => mhỗn hợp A = 56x + 171y = 44,78   (1)

+) từ PTHH => tính số mol mỗi muối theo x, y => mmuối = 74,5x + 208y = 56,065  (2)

+) mdd trước pứ = mhỗn hợp A + mdd HCl

+) Vì sau phản ứng không sinh ra chất khí hay chất kết tủa nên mdd sau pứ = mdd trước pứ

Lời giải chi tiết :

mHCl = 400.7,3% = 29,2 gam

Gọi số mol KOH và Ba(OH)2 lần lượt là x và y mol

=> mhỗn hợp A = 56x + 171y = 44,78   (1)

KOH + HCl → KCl + H2O

  x          →         x

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

   y              →            y

=> mmuối = 74,5x + 208y = 56,065  (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:  $\left\{ \begin{gathered}56x + 171y = 44,78 \hfill \\74,5x + 208y = 56,065 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}x = 0,25 \hfill \\y = 0,18 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

$ = > {n_{BaC{l_2}}} = 0,18\,\,mol\,\, = > {m_{BaC{l_2}}} = 0,18.208 = 37,44\,\,gam$

Ta có mdd trước pứ = mhỗn hợp A + mdd HCl = 44,78 + 400 = 444,78 gam

Vì sau phản ứng không sinh ra chất khí hay chất kết tủa nên mdd sau pứ = mdd trước pứ = 444,78 gam

$= > {\text{ }}C{\% _{BaC{l_2}}} = \frac{{37,44}}{{444,78}}.100\% = 8,42\%$

Câu 22 :

Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

  • A

    quỳ tím và dung dịch BaCl2.

  • B

    quỳ tím và dung dịch KOH.

  • C

    phenolphtalein.           

  • D

    phenolphtalein và dung dịch NaCl.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Nhận biết axit và bazơ bằng quỳ tím

+) Nhận biết 2 axit còn lại bằng dựa vào tính chất riêng của H2SO4

Lời giải chi tiết :

Dùng quỳ tím:

+ NaOH làm quỳ chuyển màu xanh

+ H2SO4, HCl làm quỳ chuyển màu đỏ

Dùng BaCl2 nhận 2 dung dịch axit:

+ Có kết tủa trắng là H2SO4

H2SO4 + BaCl2 →  BaSO4  +2HCl

+ Không có hiện tượng gì là HCl

Câu 23 :

Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

  • A

    Quỳ tím

  • B

    Dung dịch Ba(NO3)2

  • C

    Dung dịch AgNO3     

  • D

    Dung dịch KOH

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng dung dịch KOH vì tạo các kết tủa có màu khác nhau:

- dung dịch CuCl2 tạo kết tủa xanh: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2xanh + 2NaCl

- dung dịch FeCl3 tạo kết tủa đỏ nâu: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3đỏ nâu + 3NaCl

- dung dịch MgCl2 tạo kết tủa trắng: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 trắng + 3NaCl

Câu 24 :

Hòa tan 2,7 gam kim loại A bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại A là:

  • A

    Fe

  • B

    Sn

  • C

    Zn

  • D

    Al

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Gọi kim loại A có hóa trị n (n = 1, 2, 3, 4)

+) Tính số mol A theo PTHH:  2A + nH2SO4 → A2(SO4)n + nH2

+) $ {M_A} = \frac{{m}}{n} $

+) Lập bảng xét giá trị M và n

Lời giải chi tiết :

${n_{{H_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15mol$

Gọi kim loại A có hóa trị n (n = 1, 2, 3, 4)

PTHH:  2A + nH2SO4 → A2(SO4)n + nH2

              $\frac{{0,3}}{n}$  mol            ←                   0,15 mol

$ = > {M_A} = \frac{{2,7}}{{\frac{{0,3}}{n}}} = 9n$

Ta có bảng sau:

Vậy A là kim loại Al

Câu 25 :

Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là

  • A

    0,896

  • B

    1,120

  • C

    0,224

  • D

    0,448

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+)  ${n_{CO}} = {n_{C{O_2}}}$

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

+)  ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 0,04\,mol$

Lời giải chi tiết :

CO + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2

3CO + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe + 3CO2

Từ 2 PTHH =>  ${n_{CO}} = {n_{C{O_2}}}$

Cho khí X vào dung dịch Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

${n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = \frac{4}{{100}} = 0,04\,mol$

Theo PTHH: ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 0,04\,mol$

=> nCO = 0,04 mol

=> V = 0,04.22,4 = 0,896 lít

Câu 26 :

Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

  • A

    16,33

  • B

    14,33

  • C

    9,265

  • D

    12,65

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}}$

Lời giải chi tiết :

${n_{C{O_2}}} = \frac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03\,mol$

Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}}$

=> mmuối clorua = mmuối cacbonat + 11.nCO2 = 14 + 11.0,03 = 14,33 gam

Câu 27 :

Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A thu được 5,4 gam nước. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Công thức phân tử của A là

  • A

    C2H6

  • B

    C3H8

  • C

    C2H4

  • D

    CH3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Hợp chất hữu có A có 2 nguyên tố, khi đốt cháy thu được nước => A chứa C và H

+) \({{n}_{H}}~=2.{{n}_{{{H}_{2}}O}}~\) 

+) mA = mC + mH

=> nC : nH => Công thức đơn giản nhất của A

+) M = 30 => n => CTPT

Lời giải chi tiết :

\({n_{{H_2}O}} = \frac{{5,4}}{{18}} = 0,3\,mol\)

Hợp chất hữu có A có 2 nguyên tố, khi đốt cháy thu được nước => A chứa C và H

${{n}_{H}}~=2.{{n}_{{{H}_{2}}O}}~=0,6\,mol$

Vì A chỉ chứa C và H => mA = mC + mH = 3 - 0,6 = 2,4 gam

=> nC = \(\frac{{2,4}}{{12}}\) = 0,2 mol

=> nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3

=> Công thức đơn giản nhất của A là (CH3)n 

M = 30 => n = 2

=> CTPT của A là C2H6

Câu 28 :

Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được saccarozơ, glucozơ, rượu etylic, axit axetic?

  • A

    Quỳ tím và H2SO4 loãng  

  • B

    Kim loại Na

  • C

    Dung dịch AgNO3

  • D

    Quỳ tím, dung dịch AgNO3/NH3, H2SO4

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Để nhận biết ba dung dịch trên ta tiến hành như sau: 

- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch trên, dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic, không làm quỳ tím đổi màu là saccarozơ và glucozơ, rượu etylic

- Cho lần lượt các dung dịch trên tác dụng với dung dịch AgNOtrong NH3, chất nào có phản ứng tráng bạc đó là glucozơ. 
C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag↓  

- Tiếp tục cho vài giọt H2SO4 vào hai dung dịch còn lại, đun nóng một thời gian rồi cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào. Dung dịch nào có phản ứng tráng bạc, đó là dung dịch saccarozơ. 

C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6        (1)

                                   Glucozơ       Fructozơ

C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag↓

- Chất nào khi đun với dung dịch AgNO3 trong NH3 không có hiện tượng gì đó là rượu etylic. 

Câu 29 :

Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là

  • A

    39,87%.          

  • B

    77,31%.          

  • C

    29,87%.          

  • D

    49,87%.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

 x            →          x   →   0,5x

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

 x     ←   x                     →                   1,5x

$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5{\text{x}} = a\, = > x = 0,5{\text{a}}$   (1)

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

 x mol               →              0,5x mol

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

 y mol                       →                       1,5y mol

$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5x + 1,5y = 1,75{\text{a}}$ (2)

Lời giải chi tiết :

Gọi số mol của Na và Al trong hỗn hợp X lần lượt là x và y mol

Vì tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol => coi như thí nghiệm 1 thu được a mol khí và thí nghiệm 2 thu được 1,75a mol

Cho hỗn hợp X vào nước, Na phản ứng hết tạo NaOH và Al phản ứng với NaOH và còn dư => tính số mol theo NaOH

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

 x            →          x   →   0,5x

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

 x     ←   x                     →                   1,5x

$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5{\text{x}} = a\, = > x = 0,5{\text{a}}$ (1)

Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư => Na phản ứng hết với H2O và Al phản ứng hết với NaOH

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

 x mol               →              0,5x mol

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

 y mol                       →                       1,5y mol

$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5x + 1,5y = 1,75{\text{a}}$ (2)

Thay (1) vào (2) =>  $y = \frac{{1,75{\text{a}} - 0,5.0,5{\text{a}}}}{{1,5}} = a$

$ = > \% {m_{Na}} = \frac{{0,5{\text{a}}.23}}{{0,5{\text{a}}.23 + 27a}}.100\% = 29,87\% $

 

Câu 30 :

Có bao nhiêu CTPT hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 30?

  • A

    1

  • B

    3

  • C

    2

  • D

    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Biện luận nghiệm của phương trình: 12x + y + 16z = 60 

Lời giải chi tiết :

Tỉ khối hơi so với H2 bằng 30 => M = 30.2 = 60

Gọi CTPT của X có dạng CxHyOz

=> M = 12x + y + 16z = 60  (1)

\( =  > 16{\rm{z  <  60  =  >  z  <  }}\frac{{60}}{{16}}\, < 3,75\)

TH1: z = 1, thay vào (1) => 12x + y = 44  (2)

\( =  > x < \frac{{44}}{{12}} =  > x < 3,66\)

+) x = 1, thay vào (2) => y = 44 – 12 = 32 (loại)

+) x = 2, thay vào (2) => y = 44 – 12.2 = 20 (loại)

+) x = 3, thay vào (2) => y = 8 (thỏa mãn X là C3H8O)

TH2: z = 2, thay vào (1) => 12x + y = 28  (3)

\( =  > x < \frac{{28}}{{12}} =  > x < 2,33\)

+) x = 1 => y = 28 – 12 = 16 (loại)

+) x = 2 => y = 28 – 12.2 = 4 (thỏa mãn X là C2H4O2)

TH3: z = 3, thay vào (1) => 12x + y = 12 => loại vì x và y đều ≥ 1

Vậy có 2 CTPT thỏa mãn đầu bài

close