Đề khảo sát chất lượng đầu năm Hóa 10 - Đề số 1Làm đề thiCâu hỏi 1 : Các kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
Đáp án: C Phương pháp giải: Điều kiện xảy ra phản ứng giữa kim loại và axit H2SO4 loãng là: Các kim loại phải đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại tác. Lời giải chi tiết: Các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: Zn, Fe, Al, Mg. Axit không tác dụng với Cu, Ag và Au. Câu hỏi 2 : Cho rượu etylic 80o tác dụng với natri dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Rượu etylic 80o gồm C2H5OH và H2O => Na phản ứng với H2O trước, sau đó phản ứng với C2H5OH => có 2 phản ứng xảy ra 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑ 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑ Câu hỏi 3 : Trong điều kiện nhiệt độ áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là
Đáp án: B Lời giải chi tiết: - Khi đốt trong không khí, axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt 2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O => axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ là: 2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2. Câu hỏi 4 : Trong các kim loại: Al, Ag, Au, Fe, Cu, thì kim loại dẫn điện tốt nhất là
Đáp án: B Phương pháp giải: Thứ tự dẫn điên của kim loại: Ag > Cu> Au > Al > Fe Lời giải chi tiết: Thứ tự dẫn điên của kim loại: Ag > Cu> Au > Al > Fe => Ag dẫn điện tốt nhất Câu hỏi 5 : Dựa vào dữ kiện nào trong các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ?
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Dựa vào thành phần nguyên tố (trường hợp d) để xác định một hợp chất là vô cơ hay hữu cơ. Câu hỏi 6 : Các dụng cụ như: cuốc, xẻng, dao, búa,… khi lao động xong con người ta phải lau, chùi (vệ sinh) các thiết bị này. Việc làm này nhằm mục đích
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Các dụng cụ như: cuốc, xẻng, dao, búa,… khi lao động xong con người ta phải lau, chùi (vệ sinh) các thiết bị này. Việc làm này nhằm mục đích làm các thiết bị không bị gỉ. Câu hỏi 7 : Có thể làm sạch dầu ăn dính vào quần áo bằng cách
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Có thể làm sạch dầu ăn dính vào quần áo bằng cách tẩy bằng xăng vì xăng có thể hòa tan được dầu ăn Câu hỏi 8 : Khái niệm đúng về polime là
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Khái niệm đúng về polime là: Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành. Câu hỏi 9 : Phản ứng của metan đặc trưng cho liên kết đơn là:
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Phản ứng của metan đặc trưng cho liên kết đơn là: phản ứng thế Câu hỏi 10 : Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí Câu hỏi 12 : Dãy các kim loại được xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là
Đáp án: C Phương pháp giải: - Ghi nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại: - Sắp xếp lại các kim loại theo thức tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học. Lời giải chi tiết: - Thứ tự mức hoạt động hóa học của các kim loại trong dãy hoạt động hóa học là: - Vậy thứ tự sắp xếp đúng là: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K. Câu hỏi 13 : Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Các oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường. Na2O + H2O → 2NaOH Câu hỏi 14 : Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng 0,01% đến 2% Câu hỏi 15 : Mắt xích của tinh bột, xenlulozơ là
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Mắt xích của tinh bột, xenlulozơ là C6H10O5 Câu hỏi 16 : Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ:
Đáp án: D Phương pháp giải: Xem lại lí thuyết về cấu tạo và phản ứng thủy phân của tinh bột và xenlulozơ Lời giải chi tiết: Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là - Đều là polime thiên nhiên - Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucozơ Câu hỏi 17 : Có các chất rắn màu trắng, đựng trong các lọ riêng biệt không nhãn : CaCO3, NaCl, NaOH. Nếu dùng quỳ tím và nước thì có thể nhận ra
Đáp án: C Phương pháp giải: Cần nắm được tính tan và tính chất hóa học của muối Lời giải chi tiết: - Cho nước vào các mẫu chất rắn, mẫu không tan trong nước là CaCO3, 2 mẫu tan trong nước là NaCl và NaOH - Dùng quỳ tím để nhận biết 2 dung dịch của 2 mẫu tan, dung dịch không làm đổi màu quỳ là NaCl, dung dịch làm đổi màu quỳ là NaOH Câu hỏi 18 : Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa nhóm –COOH. Câu hỏi 19 : Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào trong số các loại đường sau:
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là đường glucozơ Câu hỏi 20 : Hoà tan 2,8 gam CaO vào nước ta được dung dịch A. Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 1 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 đã tham gia phản ứng. Các thể tích khí đo ở đktc.
Đáp án: C Phương pháp giải: +) từ số mol CaO => tính số mol Ca(OH)2 TH1: CO2 phản ứng hết, Ca(OH)2 dư => phản ứng chỉ tạo muối CaCO3 => tính số mol CaCO3 theo CO2 TH2: cả CO2 và Ca(OH)2 phản ứng hết tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 Viết PTHH, từ số mol CaCO3 và số mol Ca(OH)2 => tính số mol CO2 Lời giải chi tiết: nCaO = 0,05 mol 1 gam kết tủa thu được là CaCO3 : 0,01 mol CaO + H2O → Ca(OH)2 0,05 → 0,05 mol TH1: CO2 phản ứng hết, Ca(OH)2 dư => phản ứng chỉ tạo muối CaCO3 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 0,01 ← 0,01 => nCO2 = 0,01 mol => V = 0,224 lít TH2: cả CO2 và Ca(OH)2 phản ứng hết tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 0,01 ← 0,01 ← 0,01 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 0,08 ← 0,04 => nCO2 = 0,01 + 0,08 = 0,09 mol => VCO2 = 2,016 lít Câu hỏi 21 : Cho 44,78 gam hỗn hợp A gồm KOH và Ba(OH)2 vào 400 gam dung dịch HCl 7,3% vừa đủ, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,065 gam hỗn hợp muối. Nồng độ phần trăm của BaCl2 trong dung dịch X là
Đáp án: A Phương pháp giải: Gọi số mol KOH và Ba(OH)2 lần lượt là x và y mol => mhỗn hợp A = 56x + 171y = 44,78 (1) +) từ PTHH => tính số mol mỗi muối theo x, y => mmuối = 74,5x + 208y = 56,065 (2) +) mdd trước pứ = mhỗn hợp A + mdd HCl +) Vì sau phản ứng không sinh ra chất khí hay chất kết tủa nên mdd sau pứ = mdd trước pứ Lời giải chi tiết: mHCl = 400.7,3% = 29,2 gam Gọi số mol KOH và Ba(OH)2 lần lượt là x và y mol => mhỗn hợp A = 56x + 171y = 44,78 (1) KOH + HCl → KCl + H2O x → x Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O y → y => mmuối = 74,5x + 208y = 56,065 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{gathered}56x + 171y = 44,78 \hfill \\74,5x + 208y = 56,065 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}x = 0,25 \hfill \\y = 0,18 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $ = > {n_{BaC{l_2}}} = 0,18\,\,mol\,\, = > {m_{BaC{l_2}}} = 0,18.208 = 37,44\,\,gam$ Ta có mdd trước pứ = mhỗn hợp A + mdd HCl = 44,78 + 400 = 444,78 gam Vì sau phản ứng không sinh ra chất khí hay chất kết tủa nên mdd sau pứ = mdd trước pứ = 444,78 gam $= > {\text{ }}C{\% _{BaC{l_2}}} = \frac{{37,44}}{{444,78}}.100\% = 8,42\%$ Câu hỏi 22 : Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng
Đáp án: A Phương pháp giải: +) Nhận biết axit và bazơ bằng quỳ tím +) Nhận biết 2 axit còn lại bằng dựa vào tính chất riêng của H2SO4 Lời giải chi tiết: Dùng quỳ tím: + NaOH làm quỳ chuyển màu xanh + H2SO4, HCl làm quỳ chuyển màu đỏ Dùng BaCl2 nhận 2 dung dịch axit: + Có kết tủa trắng là H2SO4 H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 +2HCl + Không có hiện tượng gì là HCl Câu hỏi 23 : Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng dung dịch KOH vì tạo các kết tủa có màu khác nhau: - dung dịch CuCl2 tạo kết tủa xanh: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓xanh + 2NaCl - dung dịch FeCl3 tạo kết tủa đỏ nâu: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓đỏ nâu + 3NaCl - dung dịch MgCl2 tạo kết tủa trắng: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓trắng + 3NaCl Câu hỏi 24 : Hòa tan 2,7 gam kim loại A bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại A là:
Đáp án: D Phương pháp giải: +) Gọi kim loại A có hóa trị n (n = 1, 2, 3, 4) +) Tính số mol A theo PTHH: 2A + nH2SO4 → A2(SO4)n + nH2 +) $ {M_A} = \frac{{m}}{n} $ +) Lập bảng xét giá trị M và n Lời giải chi tiết: ${n_{{H_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15mol$ Gọi kim loại A có hóa trị n (n = 1, 2, 3, 4) PTHH: 2A + nH2SO4 → A2(SO4)n + nH2 $\frac{{0,3}}{n}$ mol ← 0,15 mol $ = > {M_A} = \frac{{2,7}}{{\frac{{0,3}}{n}}} = 9n$ Ta có bảng sau: Câu hỏi 25 : Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
Đáp án: A Phương pháp giải: +) ${n_{CO}} = {n_{C{O_2}}}$ CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O +) ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 0,04\,mol$ Lời giải chi tiết: CO + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2 3CO + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe + 3CO2 Từ 2 PTHH => ${n_{CO}} = {n_{C{O_2}}}$ Cho khí X vào dung dịch Ca(OH)2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O ${n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = \frac{4}{{100}} = 0,04\,mol$ Theo PTHH: ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 0,04\,mol$ => nCO = 0,04 mol => V = 0,04.22,4 = 0,896 lít Câu hỏi 26 : Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án: B Phương pháp giải: Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}}$ Lời giải chi tiết: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03\,mol$ Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}}$ => mmuối clorua = mmuối cacbonat + 11.nCO2 = 14 + 11.0,03 = 14,33 gam Câu hỏi 27 : Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A thu được 5,4 gam nước. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Công thức phân tử của A là
Đáp án: A Phương pháp giải: +) Hợp chất hữu có A có 2 nguyên tố, khi đốt cháy thu được nước => A chứa C và H +) \({{n}_{H}}~=2.{{n}_{{{H}_{2}}O}}~\) +) mA = mC + mH => nC : nH => Công thức đơn giản nhất của A +) M = 30 => n => CTPT Lời giải chi tiết: \({n_{{H_2}O}} = \frac{{5,4}}{{18}} = 0,3\,mol\) Hợp chất hữu có A có 2 nguyên tố, khi đốt cháy thu được nước => A chứa C và H ${{n}_{H}}~=2.{{n}_{{{H}_{2}}O}}~=0,6\,mol$ Vì A chỉ chứa C và H => mA = mC + mH = 3 - 0,6 = 2,4 gam => nC = \(\frac{{2,4}}{{12}}\) = 0,2 mol => nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3 => Công thức đơn giản nhất của A là (CH3)n M = 30 => n = 2 => CTPT của A là C2H6 Câu hỏi 28 : Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được saccarozơ, glucozơ, rượu etylic, axit axetic?
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Để nhận biết ba dung dịch trên ta tiến hành như sau: - Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch trên, dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic, không làm quỳ tím đổi màu là saccarozơ và glucozơ, rượu etylic - Cho lần lượt các dung dịch trên tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, chất nào có phản ứng tráng bạc đó là glucozơ. - Tiếp tục cho vài giọt H2SO4 vào hai dung dịch còn lại, đun nóng một thời gian rồi cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào. Dung dịch nào có phản ứng tráng bạc, đó là dung dịch saccarozơ. C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6 (1) Glucozơ Fructozơ C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag↓ - Chất nào khi đun với dung dịch AgNO3 trong NH3 không có hiện tượng gì đó là rượu etylic. Câu hỏi 29 : Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là
Đáp án: C Phương pháp giải: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 x → x → 0,5x 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 x ← x → 1,5x $ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5{\text{x}} = a\, = > x = 0,5{\text{a}}$ (1) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 x mol → 0,5x mol 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 y mol → 1,5y mol $ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5x + 1,5y = 1,75{\text{a}}$ (2) Lời giải chi tiết: Gọi số mol của Na và Al trong hỗn hợp X lần lượt là x và y mol Vì tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol => coi như thí nghiệm 1 thu được a mol khí và thí nghiệm 2 thu được 1,75a mol Cho hỗn hợp X vào nước, Na phản ứng hết tạo NaOH và Al phản ứng với NaOH và còn dư => tính số mol theo NaOH 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 x → x → 0,5x 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 x ← x → 1,5x $ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5{\text{x}} = a\, = > x = 0,5{\text{a}}$ (1) Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư => Na phản ứng hết với H2O và Al phản ứng hết với NaOH 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 x mol → 0,5x mol 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 y mol → 1,5y mol $ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5x + 1,5y = 1,75{\text{a}}$ (2) Thay (1) vào (2) => $y = \frac{{1,75{\text{a}} - 0,5.0,5{\text{a}}}}{{1,5}} = a$ $ = > \% {m_{Na}} = \frac{{0,5{\text{a}}.23}}{{0,5{\text{a}}.23 + 27a}}.100\% = 29,87\% $
Câu hỏi 30 : Có bao nhiêu CTPT hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 30?
Đáp án: C Phương pháp giải: Biện luận nghiệm của phương trình: 12x + y + 16z = 60 Lời giải chi tiết: Tỉ khối hơi so với H2 bằng 30 => M = 30.2 = 60 Gọi CTPT của X có dạng CxHyOz => M = 12x + y + 16z = 60 (1) \( = > 16{\rm{z < 60 = > z < }}\frac{{60}}{{16}}\, < 3,75\) TH1: z = 1, thay vào (1) => 12x + y = 44 (2) \( = > x < \frac{{44}}{{12}} = > x < 3,66\) +) x = 1, thay vào (2) => y = 44 – 12 = 32 (loại) +) x = 2, thay vào (2) => y = 44 – 12.2 = 20 (loại) +) x = 3, thay vào (2) => y = 8 (thỏa mãn X là C3H8O) TH2: z = 2, thay vào (1) => 12x + y = 28 (3) \( = > x < \frac{{28}}{{12}} = > x < 2,33\) +) x = 1 => y = 28 – 12 = 16 (loại) +) x = 2 => y = 28 – 12.2 = 4 (thỏa mãn X là C2H4O2) TH3: z = 3, thay vào (1) => 12x + y = 12 => loại vì x và y đều ≥ 1 Vậy có 2 CTPT thỏa mãn đầu bài |