Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử - Đề số 1Làm đề thiCâu hỏi 1 : Cho các phản ứng : (a) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (b) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O (c) 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O (d) 4KClO3 → KCl + 3KClO4 Số phản ứng oxi hóa - khử là :
Đáp án: C Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm về phản ứng oxi hóa – khử: Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố. Lời giải chi tiết: Các phản ứng oxi hóa – khử là (b), (c), (d) Câu hỏi 2 : Chất nào dưới đây thể hiện tính khử khi cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
Đáp án: A Phương pháp giải: Chất khử là chất nhường e để lên mức oxi hóa cao hơn. Lời giải chi tiết: Chất khử là chất nhường e để lên mức oxi hóa cao hơn. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 => Fe thể hiện tính khử Câu hỏi 3 : Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Đáp án: B Phương pháp giải: Nắm được khái niệm: + Chất khử là chất nhường e + Chất oxi hóa là chất nhận e + Sự khử là sự nhận e + Sự oxi hóa là sự nhường e Lời giải chi tiết: B sai vì sự khử là sự nhận e Câu hỏi 4 : Cho phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + S + H2O. Tổng hệ số cân bằng là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Lời giải chi tiết: 3Mg + 4H2SO4 → 3MgSO4 + S + 4H2O Tổng hệ số cân bằng là: 3 + 4 + 3 + 1 + 4 = 15 Câu hỏi 5 : Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa khử?
Đáp án: B Phương pháp giải: Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố. Lời giải chi tiết: \(3\mathop N\limits^{ + 4} {O_2} + {H_2}O \to 2H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} + \mathop N\limits^{ + 2} O\) Câu hỏi 6 : Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là:
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố. Câu hỏi 7 : Cho phương trình hóa học : 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3. Kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án: B Lời giải chi tiết: $4\overset{+2}{\mathop{Fe}}\,{{\left( OH \right)}_{2}}~+~{{\overset{0}{\mathop{O}}\,}_{2}}~+\text{ }2{{H}_{2}}O\text{ }\to \text{ }4\overset{+3}{\mathop{Fe}}\,{{(\overset{-2}{\mathop{O}}\,H)}_{3}}.$ Quá trình cho – nhận e: $\overset{+2}{\mathop{Fe}}\,~\,\,\to \text{ }\overset{+3}{\mathop{Fe}}\,\,\,+\,\,1\text{e}$ => Fe(OH)2 là chất khử ${{\overset{0}{\mathop{O}}\,}_{2}}~+\text{ 4e }\to \text{ 2}\overset{-2}{\mathop{O}}\,$ => O2 là chất oxi hóa Câu hỏi 8 : Cho quá trình sau: $\overset{+\text{3}}{\mathop{\text{Fe}}}\,$ + 1e → $\overset{+\text{2}}{\mathop{\text{Fe}}}\,$. Trong các kết luận sau, kết luận nào là đúng?
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Quá trình nhận electron gọi là quá trình khử (sự khử) Câu hỏi 9 : Cho amoniac NH3 tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao có xúc tác thích hợp sinh ra nitơ oxit NO và nước. Phương trình hoá học: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O. Trong phản ứng trên, NH3 đóng vai trò
Đáp án: B Lời giải chi tiết: $4\overset{-3}{\mathop{N}}\,{{H}_{3}}+\text{ }5{{\overset{0}{\mathop{O}}\,}_{2}}\to 4\overset{+2}{\mathop{N}}\,\overset{-2}{\mathop{O}}\,\text{ }+\text{ }6{{H}_{2}}O$ Quá trình cho – nhận e của N: $\mathop N\limits^{ - 3} {\mkern 1mu} {H_3}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\text{}} \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \mathop N\limits^{ + 2} {\mkern 1mu} O{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} $ + 5e => NH3 đóng vai trò là chất khử. Câu hỏi 10 : Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + 5NO + H2O Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của phản ứng là
Đáp án: D Phương pháp giải: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron. FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là: 1 + 8 + 1 + 2 + 5 + 2 = 19 Đáp án D
Lời giải chi tiết: FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là: 1 + 8 + 1 + 2 + 5 + 2 = 19 Câu hỏi 11 : Cho khí CO dư đi qua ống sứ chứa Fe2O3 và MgO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dược chất rắn X. Cho X vào dung dịch FeCl3 và CuCl2, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa ba chất tan. Dãy gồm các chất nào sau đây khi tác dụng với Z đều có phản ứng xảy ra pahrn ứng oxi hóa - khử?
Đáp án: B Phương pháp giải: Sơ đồ:\(CO + \left\{ \matrix{ Dựa vào đáp án chọn đáp án phù hợp Lời giải chi tiết: \(CO + \left\{ \matrix{ A. Loại NaOH không có phản ứng oxh- khử B. Thỏa mãn Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag↓ 3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O Cl2 + Fe2+ → Fe3+ + Cl- C. Loại NaOH không có phản ứng oxh- khử D. Loại NH3 không có phản ứng oxh- khử Câu hỏi 12 : Cho phản ứng: KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là
Đáp án: B Phương pháp giải: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Chất khử là chất cho e, chất oxi hóa là chất nhận e. Lời giải chi tiết: 2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O Chất oxi hóa là KMnO4 có hệ số là 2 Chất khử là FeSO4 có hệ số là 10 Câu hỏi 13 : Ở phản ứng nào sau đây, H2O không đóng vai trò chất oxi hoá hay chất khử?
Đáp án: D Phương pháp giải: Xem lại định nghĩa phản ứng oxi hóa – khử (c3) Lời giải chi tiết: H2O không đóng vai trò chất oxi hoá hay chất khử => H2O không thay đổi số oxi hóa $A{{l}_{4}}{{C}_{3}}+\text{ }12{{\overset{+1}{\mathop{H}}\,}_{2}}\overset{-2}{\mathop{O}}\,\to 4Al{{(\overset{-2}{\mathop{O}}\,\overset{+1}{\mathop{H}}\,)}_{3}}+\text{ }3C{{\overset{+1}{\mathop{H}}\,}_{4}}$ Câu hỏi 14 : Cho phản ứng: aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O Với a, b, c, d, e là những số nguyên tối giản. Tổng (a+b) bằng?
Đáp án: C Phương pháp giải: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng e. Lời giải chi tiết: Vậy 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Tổng a + b = 3 + 8 = 11 Câu hỏi 15 : Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một hay nhiều nguyên tố. Câu hỏi 16 : Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?
Đáp án: D Phương pháp giải: - Ghi nhớ câu “khử cho – o nhận” + Chất khử là chất cho e (bị oxi hóa) + Chất oxi hóa là chất nhận e (bị khử) - Quá trình cho e là quá trình oxi hóa, quá trình nhận e là quá trình khử. Lời giải chi tiết: Phát biểu đúng là “quá trình nhường electron là quá trình oxi hóa.” Câu hỏi 17 : Trong phản ứng : Cl2 + 2KBr → Br2 + 2KCl, nguyên tố clo…
Đáp án: A Phương pháp giải: - Xác định số oxi hóa của Cl trước và sau phản ứng - Xác định vai trò của Cl: + Chất nhường e là chất khử + Chất nhận e là chất oxi hóa Lời giải chi tiết: \(C{l_2} + 2e \to 2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \) Cl2 nhận e nên là chất oxi hóa Câu hỏi 18 : Quá trình nào sau đây là đúng
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Quá trình đúng là: \(\;\mathop S\limits^{ - 2} \; \to \mathop S\limits^0 + 2e\) Câu hỏi 19 : Cho quá trình NO3- + 3e + 4H+ → NO + 2H2O, đây là quá trình
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Ta thấy quá trình trên là quá trình nhận e nên là quá trình khử. Câu hỏi 20 : Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa khử:
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố Câu hỏi 21 : Trong các phản ứng hóa học, SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử vì
Đáp án: C Phương pháp giải: Chất khử cho e, chất oxi hóa nhận e => chất vừa có khả năng cho e, vừa có khả năng nhận e Lời giải chi tiết: SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử vì lưu huỳnh trong SO2 có số oxi hóa trung gian. Câu hỏi 22 : Cho các chất và ion sau: Zn, S, FeO, ZnO, SO2, Fe2+, Cu2+, HCl. Tổng số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
Đáp án: A Phương pháp giải: Xem lại định nghĩa chất oxi hóa – khử Lời giải chi tiết: Có 5 chất và ion vừa có tính oxi hóa và tính khử là: S, FeO, SO2, Fe2+, HCl Câu hỏi 23 : Loại phản ứng nào sau đây luôn không phải là phản úng oxi hóa – khử ?
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa - khử. Câu hỏi 24 : Hòa tan 12,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là
Đáp án: B Phương pháp giải: HS có thể giải theo cách viết PTHH hoặc theo phương pháp bảo toàn e. Lời giải chi tiết: Cách 1:
\(\begin{gathered} Cách 2: \(Fe\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,loang}}\mathop {Fe}\limits^{ + 2} \xrightarrow{{KMn{O_4}}}\mathop {Fe}\limits^{ + 3} \) => V dd KMnO4 = 0,045 : 0,5 = 0,09 lít = 90 ml Câu hỏi 25 : Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra các sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì 1 phân tử CuFeS2 sẽ
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Xét quá trình cho e: $CuF\text{e}{{\text{S}}_{2}}\,\,\to \,\,\overset{+2}{\mathop{Cu}}\,O+{{\overset{+3}{\mathop{F\text{e}}}\,}_{2}}{{O}_{3}}+\overset{+4}{\mathop{S}}\,{{O}_{2}}+12\text{e}$ Ta có bán phản ứng: CuFeS2 → Cu2+ + Fe3+ + 2S4+ + 13e Vậy 1 phân tử CuFeS2 nhường 13e Câu hỏi 26 : Cho 29,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu theo tỉ lệ mol 1 : 2 : 3 bằng H2SO4 đặc nguội được dung dịch Y và 11,2 lít SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y được khối lượng muối khan là
Đáp án: A Phương pháp giải: Gọi x là số mol Fe trong hỗn hợp X => nMg = 2x, nCu = 3x => 56x + 24.2x + 64.3x = 29,6 => x = 0,1 mol +) Do axit H2SO4 đặc nguội, nên sắt không phản ứng. +) SO42- + 2e → S+4 => tính số mol e trao đổi => số mol gốc SO42- +) mmuối = mCu + mMg + ${{m}_{SO_{4}^{2-}}}$ Lời giải chi tiết: Gọi x là số mol Fe trong hỗn hợp X => nMg = 2x, nCu = 3x => 56x + 24.2x + 64.3x = 29,6 => x = 0,1 mol => nFe = 0,1 mol, nMg = 0,2 mol, nCu = 0,3 mol Do axit H2SO4 đặc nguội, nên sắt không phản ứng. SO42- + 2e → S+4 1 → $\frac{11.2}{22,4}$ => mmuối = mCu + mMg + ${{m}_{SO_{4}^{2-}}}$ = mCu + mMg + 96.$\frac{1}{2}\sum{{}}$etrao đổi = 64.0,3 + 24.0,2 + 96.$\frac{1}{2}$1 = 72 gam Câu hỏi 27 : Một hỗn hợp gồm hai bột kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau: - Phần 1: cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít H2. - Phần 2: hoà tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít một khí không màu, hoá nâu trong không khí . Biết các thể tích khí đều đo ở đktc, giá trị của V là
Đáp án: A Phương pháp giải: +) Bảo toàn e: ne cho = ne nhận = $2.{{n}_{{{H}_{2}}}}$ +) ne cho (phần 2) = ne cho (phần 1) +) Bảo toàn e: ne cho (phần 2) = 3.nNO => nNO Lời giải chi tiết: Phần 1: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=0,15\,\,mol$ Bảo toàn e: ne cho = ne nhận = $2.{{n}_{{{H}_{2}}}}=0,3\,\,mol$ Vì số mol của Mg và Al ở 2 phần bằng nhau và Mg, Al phản ứng với HCl hay với HNO3 đều có số oxi hóa như nhau => ne cho (phần 2) = ne cho (phần 1) = 0,3 mol Phần 2: khí không màu, hóa nâu trong không khí là NO Bảo toàn e: ne cho (phần 2) = 3.nNO => nNO = 0,3 / 3 = 0,1 mol => VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít Câu hỏi 28 : Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại kiềm, thu được 0,896 lít khí (đktc) và 3,12 gam kim loại. Công thức của muối là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Đặt công thức muối là MCl tính theo phương trình hóa học rồi tìm nguyên tử khối của kim loại Lời giải chi tiết: Đặt CTHH của muối là MCl Thì ta có: \(2MCl\xrightarrow{dpnc}2M+C{{l}_{2}}\) Ta có số mol khí Cl2 là 0,04 mol Suy ra số mol kim loại là 0,08 mol Vì thế M = \(\frac{3,12}{0,08}\) = 39 (K) Câu hỏi 29 : Cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 thu được 39,7 gam chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Khối lượng của Mg trong 15,2 gam X là
Đáp án: B Phương pháp giải: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn e. Lời giải chi tiết: Đặt nCl2 = x; nO2 = y (mol) BTKL: mY= mZ – mX = 39,7 – 15,2 = 24,5 (g) Ta có hệ: \(\left\{ \begin{gathered} Đặt nMg = a; nCa = b (mol) Ta có hệ: \(\left\{ \begin{gathered} => mMg = 0,3.24 = 7,2 (g) Câu hỏi 30 : Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít khí N2 (đktc) và dung dịch X. Thêm NaOH dư vào dung dịch X và đun sôi thì thu được 1,344 lít khí NH3 (đktc). Giá trị của m là:
Đáp án: D Phương pháp giải: bảo toàn electron Lời giải chi tiết: Vì khi cho NaOH vào dd X thì tạo ra khí NH3 nên phản ứng tạo muối NH4NO3 Ta có sơ đồ: Quá trình cho e: Al → Al+3 + 3e Quá trình nhận e: 2N+5 +10e → N2 N+5 + 8e → N-3 Số mol khí N2 là 0,06 mol Số mol khí NH3 là 0,06 mol Ta có NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 +H2O Số mol NH4NO3 là 0,06 mol Áp dụng định luật bảo toàn e thì 3nAl = 10.0,06 + 8.0,06 => nAl = 0,36 mol Khối lượng của Al là 0,36.27 = 9,72 gam |