Bài 1 (8.35). Hãy dùng ê ke để kiểm tra và cho biết góc nào là góc nhọn, góc vuông, góc bẹt, góc tù có trong hình bên.
Xem chi tiếtBài 1 (8.31). Cho các góc với số đo như dưới đây: \(\widehat A = {63^o},\widehat M = {135^o},\widehat B = {91^o},\widehat T = {179^o}.\) Trong các góc đó, kể tên các góc nhọn, góc tù.
Xem chi tiếtBài 1 (8.25). Viết tên (cách viết kí hiệu) của góc, chỉ ra đỉnh, cạnh của góc trong mỗi hình vẽ sau:
Xem chi tiếtBài 1 (8.19). Cho bốn điểm phân biệt A, B,C và D, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. a) Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai trong bốn điểm đã cho? Kể tên các đường thẳng đó. b) Có bao nhiêu tia với gốc là một trong bốn điểm đã cho và đi qua một trong ba điểm còn lại? Đó là những tia nào? c) Có bao nhiêu đoạn thẳng có hai đầu mút là hai trong bốn điểm đã cho? Đó là những đoạn thẳng nào?
Xem chi tiếtBài 2 (8.16). Tính độ dài đoạn thẳng AB nếu trung điểm I của đoạn thẳng AB nằm cách đầu mút A một khoảng bằng 4,5 cm.
Xem chi tiếtCâu 1. Nam đo chiều dài chiếc bàn học đúng 10 gang tay. Mỗi gang tay của Nam dài khoảng 12 cm. Hỏi chiếc bàn học dài khoảng bao nhiêu? A. 22 cm B. 120mm C. 12 dm D. 2,2 m.
Xem chi tiếtCâu 2 (8.7). Quan sát hình bên và cho biết a) Có tất cả bao nhiêu tia? Nêu tên các tia đó. b) Điểm B nằm trên các tia nào? Tia đối của chúng là tia nào? c) Tia AC và tia CA có phải hai tia đối nhau không?
Xem chi tiếtBài 1 (8.1). Quan sát hình vẽ bên. a) Giao điểm của hai đường thẳng a và b là điểm nào? b) Điểm A thuộc đường thẳng nào và không thuộc đường thẳng nào? Hãy trả lời bằng câu diễn đạt và bằng kí hiệu.
Xem chi tiếtBài 3 (8.41). Vẽ đoạn thẳng MN dài 7 cm rồi xác định trung điểm của đoạn thẳng đó.
Xem chi tiếtBài 2 (8.36). Trong hình vẽ sau, cho tam giác đều ABC, \(\widehat {DBC} = {20^o}\). a) Kể tên các góc trong hình vẽ trên. Những góc nào có số đo bằng \({60^o}\)? b) Điểm D có nằm trong góc ABC không? Điểm C có nằm trong góc nào không? c) Em hãy dự đoán số đo góc ABD và sử dụng thước đo góc để kiểm tra lại dự đoán của mình.
Xem chi tiết