Trắc nghiệm Bài 4: Định lí và chứng minh một định lí Toán 7 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Chọn câu đúng.
Câu 2 :
Định lý sau được phát biểu thành lời là:
Câu 3 :
Phát biểu định lý sau bằng lời:
Câu 4 :
Cho định lý: “Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông” (hình vẽ). Giả thiết, kết luận của định lý là:
Câu 5 :
Cho định lý: “Nếu hai đường thẳng song song cắt đường thẳng thứ ba thì hai góc đồng vị bằng nhau” (xem hình vẽ dưới đây). Giả thiết của định lý là
Câu 6 :
Trong các câu sau, câu nào cho một định lí
Câu 7 :
Chứng minh định lý là
Câu 8 :
Chứng minh định lý là
Câu 9 :
Trong các câu sau, câu nào không cho một định lí:
Câu 10 :
Chọn câu sai:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chọn câu đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng lý thuyết về định lý. Lời giải chi tiết :
Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra
Câu 2 :
Định lý sau được phát biểu thành lời là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra. Lời giải chi tiết :
Định lý: Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.
Câu 3 :
Phát biểu định lý sau bằng lời:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra Lời giải chi tiết :
Định lý: Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Câu 4 :
Cho định lý: “Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông” (hình vẽ). Giả thiết, kết luận của định lý là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Một tính chất được khẳng định là đúng bằng suy luận gọi là một định lí. Lời giải chi tiết :
Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\). Kết luận: \(OE \bot OF\)
Câu 5 :
Cho định lý: “Nếu hai đường thẳng song song cắt đường thẳng thứ ba thì hai góc đồng vị bằng nhau” (xem hình vẽ dưới đây). Giả thiết của định lý là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra Lời giải chi tiết :
Giả thiết của định lý trên là \(a//b,\) \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\)
Câu 6 :
Trong các câu sau, câu nào cho một định lí
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng lý thuyết về định lý: Một tính chất được khẳng định là đúng bằng suy luận gọi là một định lí. Lời giải chi tiết :
Định lý: “Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.”
Câu 7 :
Chứng minh định lý là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
Câu 8 :
Chứng minh định lý là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa “chứng minh định lý”. Lời giải chi tiết :
Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết và các khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận.
Câu 9 :
Trong các câu sau, câu nào không cho một định lí:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng nhận xét về định lý: Một tính chất được khẳng định là đúng bằng suy luận gọi là một định lí. Lời giải chi tiết :
+ “Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.” + “Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì tạo ra các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị bằng nhau.” + “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” Câu D không là định lí vì khẳng định D sai
Câu 10 :
Chọn câu sai:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lý thuyết về định lí Lời giải chi tiết :
Khẳng định A sai vì định lí thường được phát biểu ở dạng: “ Nếu … thì …” Các khẳng định B,C,D đúng .
|