Trắc nghiệm Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng Toán 7 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Biểu đồ đoạn thẳng thường dùng để:
Câu 2 :
Đâu không là một yếu tố của một biểu đồ đoạn thẳng?
Câu 3 :
Trường hợp nào sau đây em không nên sử dụng biểu đồ đoạn thẳng?
Câu 4 :
Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn chiều cao của một cây đậu trong 5 ngày. Câu 4.1
Chiều cao của cây đậu trong ngày thứ 4 là:
Câu 4.2
Ngày nào chiều cao của cây đậu tăng nhiều nhất so với những ngày còn lại?
Câu 5 :
Biểu đồ sau cho biết số cá bạn Cát bắt được khi cất vó trong mỗi giờ từ 7 giờ đến 12 giờ. Câu 5.1
Ở lần cất vó thứ mấy, bạn Cát cất được nhiều cá nhất?
Câu 5.2
Tính tổng số cá bạn Cát đã bắt được từ 7 giờ đến 12 giờ.
Câu 6 :
Cho biểu đồ Câu 6.1
Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng:
Câu 6.2
Tính doanh thu trung bình mỗi tháng.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Biểu đồ đoạn thẳng thường dùng để:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Công dụng của biểu đồ đoạn thẳng Lời giải chi tiết :
Biểu đồ đoạn thẳng dùng để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian
Câu 2 :
Đâu không là một yếu tố của một biểu đồ đoạn thẳng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Các thành phần của biểu đồ đoạn thẳng Lời giải chi tiết :
Trục ngang, các đoạn thẳng, tên biểu đồ đều là các yếu tố của một biểu đồ đoạn thẳng Trong biểu đồ đoạn thẳng, không có thuật ngữ “ đường chéo”
Câu 3 :
Trường hợp nào sau đây em không nên sử dụng biểu đồ đoạn thẳng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Biểu đồ đoạn thẳng dùng để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian Lời giải chi tiết :
Trường hợp A,B,C nên dùng biểu đồ đoạn thẳng vì chúng thể hiện sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian. Trường hợp D nên dùng biểu đồ hình quạt tròn
Câu 4 :
Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn chiều cao của một cây đậu trong 5 ngày. Câu 4.1
Chiều cao của cây đậu trong ngày thứ 4 là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đọc số liệu tương ứng với ngày đó Lời giải chi tiết :
Từ biểu đồ, ngày thứ 4, cây đậu cao 1,4 cm Câu 4.2
Ngày nào chiều cao của cây đậu tăng nhiều nhất so với những ngày còn lại?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Quan sát khoảng thời gian với đoạn thẳng có độ dốc lớn nhất Lời giải chi tiết :
Ngày 5, chiều cao của cây đậu tăng nhiều nhất và tăng: 2,5 – 1,4 = 1,1 (cm)
Câu 5 :
Biểu đồ sau cho biết số cá bạn Cát bắt được khi cất vó trong mỗi giờ từ 7 giờ đến 12 giờ. Câu 5.1
Ở lần cất vó thứ mấy, bạn Cát cất được nhiều cá nhất?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Xác định thời điểm bạn Cát cất được nhiều cá nhất là mấy giờ + Xác định lần cất vó ứng với giờ đó Lời giải chi tiết :
Lúc 10 giờ, bạn Cát cất vó được nhiều cá nhất. Đây là lần cất vó thứ 4 của bạn Cát Câu 5.2
Tính tổng số cá bạn Cát đã bắt được từ 7 giờ đến 12 giờ.
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Xác định số cá mỗi giờ bạn Cát bắt được. + Tính tổng số cá bắt được ở các giờ. Lời giải chi tiết :
Số cá bắt được trong mỗi giờ từ 7 giờ đến 12 giờ lần lượt là 8;6;3;10;7;9. Tổng số cá bắt được là: 8+6+3+10+7+9 = 43 ( con)
Câu 6 :
Cho biểu đồ Câu 6.1
Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính phần trăm doanh thu tăng: Cách 1: Doanh thu tăng : doanh thu tháng cũ . 100% Cách 2: Doanh thu tháng mới : doanh thu tháng cũ . 100% – 100% Lời giải chi tiết :
Cách 1: Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng thêm 85 – 52 = 33 triệu đồng Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng: \(\frac{{33}}{{52}}.100\% \approx 63\% \) Cách 2: Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng: \(\frac{{85}}{{52}}.100\% - 100\% \approx 63\% \) Câu 6.2
Tính doanh thu trung bình mỗi tháng.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tính trung bình của n số, ta lấy tổng của n số : n Lời giải chi tiết :
Doanh thu trung bình mỗi tháng của cửa hàng là: (52+54+56+68+50+64+60+70+62+52+70+85):12 \( \approx \) 62 ( triệu đồng)
|