Trắc nghiệm Từ vựng Unit 5 Tiếng Anh 10 Global SuccessLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find out the synonym of the underlined word from the options below. They try to imitate the wing and shape of animals in nature to produce parts of vehicles irritate irrigate paste copy Đáp án của giáo viên lời giải hay
copy Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
imitate (v): sao chép, mô phỏng irritate (v): kích thích irrigate (v): tưới nước paste (v): dán copy (v): sao chép, mô phỏng => copy = imitate Tạm dịch: Họ cố gắng bắt chước cánh và hình dáng của các loài vật để chế tạo ra các bộ phận cho phương tiện di chuyển.
Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence. In order to be taken away and used everywhere, modern inventions have a tendency to be small and _____. import coastal airport portable Đáp án của giáo viên lời giải hay
portable Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng + từ loại. Do có "and" nên từ cần điền phải cùng loại từ với "small" => cần một tính từ. Lời giải chi tiết :
import (v): xuất khẩu coastal (adj): duyên hải airport (v): sân bay portable (adj): dễ dàng mang theo => In order to be taken away and used everywhere, modern inventions have a tendency to be small and portable. Tạm dịch: Để được mang đi và được sử dụng ở khắp mọi nơi, các phát minh hiện đại thường có kích thước nhỏ và dễ dàng mang theo.
Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find out the synonym of the underlined word from the options below. The general opinion was that the suits were too big and taking up too much space in the cramped confines of the aircraft. heavy small convenient bulky Đáp án của giáo viên lời giải hay
bulky Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
too big and taking up too much space: quá to lớn và tốn diện tích heavy (adj): nặng small (adj): nhỏ bé convenient (adj): tiện lợi bulky (adj): cồng kềnh => bulky = too big and taking up too much space Tạm dịch: Ý kiến chung là những bộ âu phục quá cồng kềnh và chiếm nhiều diện tích trong không gian chật hẹp của máy bay.
Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find out the synonym of the underlined word from the options below. The building's foundations are rather shaky, and it could collapse at any time. fall away fall down fall back fall about Đáp án của giáo viên lời giải hay
fall down Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
collapse (v): sụp đổ fall away: mờ dần, biến mất fall down: sụp đổ fall back: lùi lại fall about: cười => fall down = collapse Tạm dịch: Móng của tòa nhà đang lung lay, và nó có thể sụp đổ bất cứ lúc nào.
Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence. I had to buy a new washing machine as it would not have been to get it repaired. economy economic economical economically Đáp án của giáo viên lời giải hay
economical Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng+ từ loại. Ở đây từ cần điền đứng sau động từ “tobe” nên là một tính từ. Lời giải chi tiết :
economy (n): nền kinh tế economic (adj): thuộc về kinh tế economical (adj): tiết kiệm economically (adv): về mặt kinh tế Từ cần điền đứng sau động từ tobe (been) nên cần một tính từ: => I had to buy a new washing machine as it would not have been economical to get it repaired. Tạm dịch: Tôi đã phải mua một chiếc máy giặt mới vì thật không tiết kiệm khi mang nó đi sửa.
Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find the most suitable word to complete the following sentence: She designs her own______ using woodblocks and stencils to create patterns on the material. clothings clothes dresses fabrics Đáp án của giáo viên lời giải hay
fabrics Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ Lời giải chi tiết :
clothings: sai từ (từ đúng là clothing=clothes) clothes (n.pl):quần áo dresses (n.pl): váy fabrics (n.pl): vải => She designs her own fabrics using woodblocks and stencils to create patterns on the material. Tạm dịch: Cô ấy tự mình thiết kế các loại vải bằng cách sử dụng những mộc bản và khuôn hình để tạo ra các họa tiết trên tấm vải.
Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence. The charity will go under unless a donor can be found within the next few months. generous generously generosity overgenerous Đáp án của giáo viên lời giải hay
generous Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng + từ loại. Ở đây từ cần điền đứng giữa mạo từ “a” và danh từ “donor” nên ta sử dụng một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ. Lời giải chi tiết :
generous (adj): hào phóng generously (adv): một cách hào phóng generosity (n): sự hào phóng overgenerous (adj): hào phóng quá mức Từ cần điền đứng trước một danh từ (donor) và sau mạo từ (a) nên cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ: => The charity will go under unless a generous donor can be found within the next few months. Tạm dịch: Các tổ chức từ thiện sẽ phá sản trừ khi có thể tìm thấy một nhà tài trợ hào phóng trong vòng vài tháng tới.
Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence. He drew much from art produced by children and by primitive cultures. inspire inspiration inspirational inspired Đáp án của giáo viên lời giải hay
inspiration Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng + từ loại. Ở đây từ cần điền là một danh từ. Lời giải chi tiết :
inspire (v): hào phóng inspiration (n): cảm hứng inspirational (adj): truyền cảm hứng inspired (adj): được truyền cảm hứng => He drew much inspiration from art produced by children and by primitive cultures. Tạm dịch: Ông đã thu hút nhiều cảm hứng từ nghệ thuật được tạo ra bởi trẻ em và các nền văn hóa nguyên thủy.
Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence. In 1880 Alexander Graham Bell was granted a on an apparatus for signaling and communicating called a Photophone. talent prize present patent Đáp án của giáo viên lời giải hay
patent Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
talent (n): tài năng prize (n): giải thưởng present (n): món quà patent (n): bằng sáng chế => In 1880 Alexander Graham Bell was granted a patent on an apparatus for signaling and communicating called a Photophone. Tạm dịch: Năm 1880, Alexander Graham Bell được cấp bằng sáng chế về một thiết bị báo hiệu và giao tiếp gọi là Photophone.
Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence. The machine works according to the of electromagnetic conduction. principal principle regulation instruction Đáp án của giáo viên lời giải hay
principle Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
principal (n): giám đốc, hiệu trưởng principle (n): nguyên tắc regulation (n): quy định instruction (n): chỉ dẫn => The machine works according to the principle of electromagnetic conduction. Tạm dịch: Máy hoạt động theo nguyên lý dẫn điện từ.
|