Trắc nghiệm Từ vựng Unit 1 Tiếng Anh 10 Global SuccessLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer The food is ready! Please could you _____ the table for me? A. make B. do C.lay D. keep Đáp án của giáo viên lời giải hay
C.lay Lời giải chi tiết :
cụm từ:lay the table for: dọn cơm => The food is ready! Please could you lay the table for me? Tạm dịch: Thức ăn đã sẵn sàng. Con dọn bạn giúp mẹ được không?
Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
What is this picture about?" A. laundry B. responsibility C. grocery D. homemaker Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. laundry Lời giải chi tiết :
A. laundry (n): giặt ủi B. responsibility (n): trách nhiệm C. grocery (n): thực phẩm D. homemaker (n): nội trợ
Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer _________ family means a family unit that includes grandmothers, grandfathers, father, mother and children live in a house together. A. Nuclear B. Broken C. Large D. Extended Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. Extended Phương pháp giải :
.... family: gia đình mở rộng (ông bà, bố mẹ và con cái sống cùng với nhau) Lời giải chi tiết :
nuclear family: gia đình hạt nhân (bố mẹ, con cái) broken family: gia đình tan vỡ large family: gia đình đông đúc, đông con extended family: gia đình mở rộng (ông bà, bố mẹ, con cái) Tạm dịch: Gia đình mở rộng là gia đình có ông, bà, bố, mẹ và con cái sống chung với nhau. Đáp án: D
Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer Mothers play a(n) ______role in the lives of their children and the bond is very strong. A. small B. tiny C. enormous D. petite Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. enormous Lời giải chi tiết :
small (adj): nhỏ, bé tiny (adj): nhỏ bé enormous (adj): to lớn petite (adj): nhỏ nhắn => Mothers play a(n) enormous role in the lives of their children and the bond is very strong. Tạm dịch: Các bà mẹ đóng vai trò to lớn trong cuộc sống của con cái và mối liên kết giữa mẹ và con là rất mạnh.
Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer Mr Long has found that his wife receives a great deal of love when he _______ to chores. A. contributes B. attributes C. distributes D. makes Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. contributes Lời giải chi tiết :
contributes (v): đóng góp, góp sức attributes (v): cho là distributes (v): phân phối make (v): làm, chế tạo =>Mr Long has found that his wife receives a great deal of love when he contributes to chores. Tạm dịch: Anh Long nhận thấy vợ anh nhận được rất nhiều tình yêu khi anh góp sức vào việc nhà.
Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer In fact, child care seems to have some important _______ for young children. A. breadwinners B. grocery C. benefits D. disadvantages Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. benefits Lời giải chi tiết :
breadwinners (n): trụ cột trong gia đình grocery (n): cửa hàng tạp hóa benefits (n): lợi, lợi ích disadvantages (n): bất lợi =>In fact, childcare seems to have some important benefits for young children. Tạm dịch: Trên thực tế, dịch vụ chăm sóc trẻ có vẻ như mang lại một số lợi ích quan trọng cho trẻ nhỏ.
Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer Ho Xuan Huong was a female poet who was _____ of gender inequality. A. proud B. critical C. afraid D. kind Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. critical Lời giải chi tiết :
proud of (adj): tự hào về critical of (adj): phê bình afraid of (adj): sợ hãi kind of (adj): tốt bụng =>Ho Xuan Huong was a female poet who was critical of gender inequality. Tạm dịch: Hồ Xuân Hương là một nhà thơ nữ, người phê bình sự bất bình đẳng giới.
Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer More than one-fourth of American families faced ______ burden due to medical costs A. finance B. financially C. financier D. financial Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. financial Lời giải chi tiết :
finance (n): tài chính, tiền của financially (adv): về mặt tài chính financier (n): chuyên gia tài chính financial (adj): thuộc tài chính Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó =>More than one-fourth of American families faced financial burden due to medical costs Tạm dịch: Hơn một phần tư gia đình người Mỹ phải đối mặt với gánh nặng tài chính do chi phí y tế.
Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer When your child was young, your role was to ______ and guide him. A. nurture B. iron C. lay D. contribute Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. nurture Lời giải chi tiết :
nurture (v): chăm sóc, ủng hộ iron (v):là, ủi lay (v): đặt, nằm contribute (v): góp phần =>When your child was young, your role was to nurture and guide him. Tạm dịch: Khi con bạn còn trẻ, vai trò của bạn là nuôi dưỡng và hướng dẫn anh ta.
Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer The children, all three, have done ______, mopped, dusted, helped on the house and in the yard. A. laundry B. clothes C. groceries D. rubbish Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. laundry Lời giải chi tiết :
laundry (n): công việc giặt ủi clothes (n): quần áo groceries (n): cửa hàng tạp hóa rubbish (n): vật bỏ đi, rác rưởi Cụm từ: do laundry: giặt ủi. =>The children, all three, have done laundry, mopped, dusted, helped on the house and in the yard. Tạm dịch: Các em, cả ba, đã giặt giũ, lau chùi, quét dọn, giúp đỡ trong nhà và trong sân.
Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences with the correct form of the following verbs: take, catch, make, answer, play. 1. When Scott wakes up, he always breakfast. Đáp án của giáo viên lời giải hay
1. When Scott wakes up, he always breakfast. Phương pháp giải :
Từ vựng về hoạt động hàng ngày Lời giải chi tiết :
1. When Scott wakes up, he always makes breakfast. (Khi Scott thức dậy, anh ấy luôn luôn làm bữa sáng.) 2. My sister usually answers the door when the bell rings. (Chị của tôi thường trả lời cửa khi chuông kêu.) 3. My brother is waiting to catch the bus to school. (Em trai tôi đang đợi để bắt xe buýt đến trường.) 4. In the evenings, Sarah likes to play music with her little brother. (Vào các buổi tối, Sarah thích chơi nhạc với em trai nhỏ của cô ấy.) 5. Mary wants to take a nap because she feels tired. (Marry muốn chợt mắt bởi vì cô ấy cảm thấy mệt.)
|