Trắc nghiệm Từ vựng Unit 4 Tiếng Anh 10 Global SuccessLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer If someone is not willing to listen to new ideas or to the opinions of others, he/she is ________. A. handicapped B. narrow-minded C. creative D. fortunate Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. narrow-minded Phương pháp giải :
"Nếu 1 người nào đó không sẵn sàng tiếp thu những ý kiến mới hoặc những ý kiến của người khác => họ là người ..." chỗ trống cần điền 1 tính từ mang nghĩa tiêu cực là "hẹp hòi, nông cạn" Lời giải chi tiết :
A. handicapped (adj): tàn tật B. narrow–minded (adj): nông cạn, hẹp hòi C. creative (adj): sáng tạo D. fortunate (adj): may mắn Đáp án B
Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer Anna's teacher says that she ______ well with the other students. A. donates B. interacts C. dedicates D. concerns Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. interacts Phương pháp giải :
Tra nghĩa của từ Cụm từ: ... with sb: tương tác với ai Lời giải chi tiết :
interact with sb: tương tác với ai. Anna's teacher says that she interacts well with the other students. Tạm dịch: Cô giáo của Anna nói rằng cô ấy tương tác tốt với bạn của mình.
Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer As a young person, he is really ______ about his future career. A. concerned B. concern C. concerning D. concerns Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. concerned Phương pháp giải :
chỗ trống đứng sau to be nên cần điền 1 tính từ Lời giải chi tiết :
tobe concerned about: quan tâm về concerned (adj): lo lắng, quan tâm concern (n): sự lo lắng, sự âu lo concerning (v): lo lắng concerns (v): sự lo lắng, sự âu lo =>As a young person, he is really concerned about his future career. Tạm dịch: Khi còn trẻ, anh ta thực sự lo lắng về sự nghiệp tương lai của mình.
Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer The _______ why I volunteer is that I want to meet new people and make friends. A. benefit B. opportunity C. experience D. reason Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. reason Phương pháp giải :
Tra nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
benefit (n): lợi ích opportunity (n): cơ hội experience (n): kinh nghiệm reason (n): lý do, nguyên do =>The reason why I volunteer is that I want to meet new people and make friends. Tạm dịch: Lý do tại sao tôi tình nguyện là tôi muốn gặp gỡ những người mới và kết bạn.
Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer She is completely _______ to her work. A. dedication B. dedicating C. dedicate D. dedicated Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. dedicated Phương pháp giải :
chỗ trống cần điền đứng sau to be nên cần 1 tính từ. Lời giải chi tiết :
tobe dedicated to: tận tâm dedication (n): sự cống hiến dedicating (v): cống hiến dedicate (v): cống hiến, dâng hiến dedicated (adj): tận tụy, tận tâm =>She is completely dedicated to her work. Tạm dịch: Cô ấy hoàn toàn dành riêng cho công việc của mình.
Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer After a summer do volunteering in a mountainous area, I _____ many practical skills such as surviving, first aid and teamwork. A. lived B. donated C. advertised D. gained Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. gained Phương pháp giải :
practical skills: kĩ năng thực hành tra cứu nghĩa của từ vựng
Lời giải chi tiết :
lived (v): sống, ở, trú donated (v): tặng advertised (v): được quảng cáo gained (v): đã đạt được =>After a summer do volunteering in a mountainous area, I gained many practical skills such as surviving, first aid and teamwork. Tạm dịch: Sau một mùa hè làm tình nguyện ở một vùng miền núi, tôi đã đạt được nhiều kỹ năng thực hành như sống sót, sơ cứu và làm việc theo nhóm.
Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer Doing volunteering is _______. It makes the world a better place. A. meaningless B. hopeless C. boring D. meaningful Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. meaningful Phương pháp giải :
meaningless (adj): vô nghĩa hopeless (adj): vô vọng boring (adj): nhàm chán meaningful (adj): có ý nghĩa Lời giải chi tiết :
meaningless (adj): vô nghĩa hopeless (adj): vô vọng boring (adj): nhàm chán meaningful (adj): có ý nghĩa =>Doing volunteering is meaningful. It makes the world a better place. Tạm dịch: Làm tình nguyện có ý nghĩa Nó làm cho thế giới trở thành một nơi tốt đẹp hơn.
Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer FTC is a ______ organization. It is set up to help poor children get access to technology free. A. non – profit B. financial C. handicapped D. violent Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. non – profit Phương pháp giải :
chỗ trồng cần điền 1 tính từ mang nghĩa 1 tổ chức ... mà giúp đỡ những trẻ em nghèo được tiếp xúc với công nghệ miễn phí Lời giải chi tiết :
non – profit (adj): phi lợi nhuận financial (adj): tài chính handicapped (adj): tàn tật violent (adj): hung bạo =>FTC is a non – profit organization. It is set up to help poor children get access to technology free. Tạm dịch: FTC là một tổ chức phi lợi nhuận. Nó được thiết lập để giúp trẻ em nghèo được tiếp cận với công nghệ miễn phí
Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer He is ______. He has to spend his whole life in a wheelchair. A. handicapped B. mute C. deaf D. perfect Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. handicapped Lời giải chi tiết :
handicapped (adj): tàn tật mute (adj): câm, thầm lặng deaf (adj): điếc perfect (adj): hoàn hảo =>He is handicapped. He has to spend his whole life in a wheelchair. Tạm dịch: Anh ta là người tàn tật. Anh ta phải dành toàn bộ cuộc đời mình trên xe lăn.
Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer We can help disadvantaged people by _____ clothes and food for them. A. stealing B. donating C. fighting D. volunteering Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. donating Phương pháp giải :
disadvantaged people: những người chịu thiệt thòi Lời giải chi tiết :
stealing (v): ăn trộm donating (v): quyên góp fighting (n): sự chiến đấu, sự giao tranh volunteering (v): tình nguyện =>We can help disadvantaged people by donating clothes and food for them. Tạm dịch: Chúng tôi có thể giúp những người có hoàn cảnh khó khăn bằng cách quyên góp quần áo và thức ăn cho họ.
|