Trắc nghiệm Bài 18. Vận chuyển máu qua hệ mạch - Vệ sinh hệ tuần hoàn - Sinh 8Đề bài
Câu 1 :
Loại mạch nào dưới đây có van?
Câu 2 :
Máu lưu thông trong động mạch là nhờ vào yếu tố nào dưới đây ?
Câu 3 :
Huyết áp là gì ?
Câu 4 :
Huyết áp tối đa đo được khi
Câu 5 :
Trong hệ mạch máu của con người, tại vị trí nào người ta đo được huyết áp lớn nhất ?
Câu 6 :
Máu di chuyển chậm nhất trong:
Câu 7 :
Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 8 :
Bệnh xơ vữa động mạch có mối liên hệ mật thiết với loại lipit nào dưới đây ?
Câu 9 :
Bệnh nào dưới đây có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch ?
Câu 10 :
Loại đồ ăn nào dưới đây đặc biệt có lợi cho hệ tim mạch ?
Câu 11 :
Nhịp tim sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây ?
Câu 12 :
Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
Câu 13 :
Ở trạng thái nghỉ ngơi thì so với người bình thường, vận động viên có
Câu 14 :
Trình bày các hoạt động hàng ngày có tác dụng rèn luyện tim mạch:
Câu 15 :
Với vết thương chảy máu động mạch (Không phải ở tay, chân) ta phải ấn tay vào động mạch
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Loại mạch nào dưới đây có van?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Các van tĩnh mạch có ở các tĩnh mạch chi, không có van ở các tĩnh mạch nhỏ, tĩnh mạch từ não hoặc từ các tạng. Lời giải chi tiết :
Tĩnh mạch đùi có van.
Câu 2 :
Máu lưu thông trong động mạch là nhờ vào yếu tố nào dưới đây ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Máu lưu thông trong động mạch là nhờ sự co dãn của thành mạch, sức đẩy của tim, sự liên kết của dịch tuần hoàn.
Câu 3 :
Huyết áp là gì ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Huyết áp là áp lực máu trong mạch được tạo ra khi tim co bóp.
Câu 4 :
Huyết áp tối đa đo được khi
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Huyết áp tối đa đo được khi tâm thất co.
Câu 5 :
Trong hệ mạch máu của con người, tại vị trí nào người ta đo được huyết áp lớn nhất ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tại động mạch chủ người ta đo được huyết áp lớn nhất.
Câu 6 :
Máu di chuyển chậm nhất trong:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Máu di chuyển chậm nhất trong mao mạch.
Câu 7 :
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Vận tốc máu trong mạch giảm dần từ động mạch cho đến mao mạch, sau đó lại tăng dần trong tĩnh mạch. Huyết áp mới giảm dần từ động mạch, mao mạch đến tĩnh mạch
Câu 8 :
Bệnh xơ vữa động mạch có mối liên hệ mật thiết với loại lipit nào dưới đây ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Bệnh xơ vữa động mạch có mối liên hệ mật thiết với côlesterôn.
Câu 9 :
Bệnh nào dưới đây có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Bệnh thấp khớp có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch.
Câu 10 :
Loại đồ ăn nào dưới đây đặc biệt có lợi cho hệ tim mạch ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cá hồi đặc biệt có lợi cho hệ tim mạch.
Câu 11 :
Nhịp tim sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Nhịp tim sẽ tăng lên trong tất cả các trường hợp A, B, C.
Câu 12 :
Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng, không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế biến sẵn, ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3.
Câu 13 :
Ở trạng thái nghỉ ngơi thì so với người bình thường, vận động viên có
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ở trạng thái nghỉ ngơi thì so với người bình thường, vận động viên có nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn.
Câu 14 :
Trình bày các hoạt động hàng ngày có tác dụng rèn luyện tim mạch:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Các hoạt động hàng ngày có tác dụng rèn luyện tim mạch: - Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao như là :chạy, bơi, đi bộ… - Lao động vừa sức - Xoa bóp, luyện khí công
Câu 15 :
Với vết thương chảy máu động mạch (Không phải ở tay, chân) ta phải ấn tay vào động mạch
Đáp án : D Phương pháp giải :
Ấn tay vào động mạch để ngăn máu chảy. Lời giải chi tiết :
Với vết thương chảy máu động mạch (Không phải ở tay, chân) ta phải ấn tay vào động mạch gần vết thương (về phía tim) để hạn chế máu đi tới vết thương.
|