Trắc nghiệm Bài 4: Đo nhiệt độ - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Nguyên tắc nào dưới đây được sử dụng để chế tạo nhiệt kế?
Câu 2 :
Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế sau:
Câu 3 :
Có 3 cốc nước như hình vẽ. Phải làm thế nào để so sánh được nhiệt độ của ba cốc nước?
Câu 4 :
Trong thang nhiệt độ Celsius, hai nhiệt độ được chọn làm nhiệt độ cố định là:
Câu 5 :
Chọn đáp án sai? Nhược điểm của nhiệt kế y tế thủy ngân là:
Câu 6 :
Để đo nhiệt độ không khí trong phòng người ta dùng:
Câu 7 :
Chiều dài của phần thủy ngân trong nhiệt kế là 2 cm ở 00C và 22 cm ở 1000C (hình vẽ). Nhiệt độ là bao nhiêu nếu chiều dài của thủy ngân là 8cm?
Câu 8 :
Chiều dài của phần thủy ngân trong nhiệt kế là 2 cm ở 00C và 22 cm ở 1000C (hình vẽ). Chiều dài của phần thủy ngân sẽ là bao nhiêu nếu nhiệt độ là 500C.
Câu 9 :
Cho các bước như sau: 1) Thực hiện phép đo nhiệt độ 2) Ước lượng nhiệt độ của vật 3) Hiệu chỉnh nhiệt kế 4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp 5) Đọc và ghi kết quả đo Các bước đúng khi thực hiện đo nhiệt độ của một vật là:
Câu 10 :
Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: a) ____ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của một vật. b) Người ta dùng ____ để đo nhiệt độ. c) Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng trong cuộc sống hằng ngày ở Việt Nam là ____
Câu 11 :
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 12 :
Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự): a) Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. b) Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ. c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế. d) Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống. Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất.
Câu 13 :
Để đo nhiệt độ, người ta dùng
Câu 14 :
Nhiệt độ của người bình thường là:
Câu 15 :
Bảng dưới đây ghi tên các nhiệt kế và thang đo của chúng. Để đo nhiệt độ của môi trường ta dùng nhiệt kế nào?
Câu 16 :
\({32^0}C\) có giá trị bằng bao nhiêu độ \(^0F\)?
Câu 17 :
\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị bằng:
Câu 18 :
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm ….
Câu 19 :
Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng hằng ngày của nước ta là gì?
Câu 20 :
Nhiệt kế thủy ngân không thể đo nhiệt độ nào trong các nhiệt độ sau?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Nguyên tắc nào dưới đây được sử dụng để chế tạo nhiệt kế?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
Câu 2 :
Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế sau:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất. Lời giải chi tiết :
Từ hình vẽ ta thấy: GHĐ của nhiệt kế là 500C. Khoảng cách giữa 2 vạch chia liên tiếp là 10C => ĐCNN là 10C
Câu 3 :
Có 3 cốc nước như hình vẽ. Phải làm thế nào để so sánh được nhiệt độ của ba cốc nước?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Để biết chính xác nhiệt độ của ba cốc nước, ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ, rồi so sánh nhiệt độ của chúng.
Câu 4 :
Trong thang nhiệt độ Celsius, hai nhiệt độ được chọn làm nhiệt độ cố định là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Trong thang nhiệt độ Celsius, nhiệt độ của nước đá đang tan (00C) và nhiệt độ của hơi nước đang sôi (1000C) được chọn làm hai nhiệt độ cố định.
Câu 5 :
Chọn đáp án sai? Nhược điểm của nhiệt kế y tế thủy ngân là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nhược điểm của nhiệt kế y tế thủy ngân là có vỏ bằng thủy tinh nên dễ vỡ. Khi vỡ, thủy tinh trong nhiệt kế là một chất độc hại chảy ra ngoài.
Câu 6 :
Để đo nhiệt độ không khí trong phòng người ta dùng:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
- Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ cơ thể người - Nhiệt kế thủy ngân: đo nhiệt độ nước đang sôi - Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ không khí trong phòng
Câu 7 :
Chiều dài của phần thủy ngân trong nhiệt kế là 2 cm ở 00C và 22 cm ở 1000C (hình vẽ). Nhiệt độ là bao nhiêu nếu chiều dài của thủy ngân là 8cm?
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Tính chiều dài từ 00C đến 1000C. - Tính nhiệt độ ứng với 1 cm. Lời giải chi tiết :
Theo đề bài ta có: 2cm ứng với 00C và 22cm ứng với 1000C Suy ra khoảng cách từ 00C đến 1000C là: 22 – 2 = 20cm => 1cm ứng với \(\dfrac{{100.1}}{{20}} = {5^0}C\) Vậy: Nếu chiều dài cột thủy ngân là 8cm thì nhiệt độ là \(\left( {8 - 2} \right).5 = {30^0}C\)
Câu 8 :
Chiều dài của phần thủy ngân trong nhiệt kế là 2 cm ở 00C và 22 cm ở 1000C (hình vẽ). Chiều dài của phần thủy ngân sẽ là bao nhiêu nếu nhiệt độ là 500C.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính chiều dài từ 00C đến 1000C. Lời giải chi tiết :
Theo đề bài ta có: 2cm ứng với 00C và 22cm ứng với 1000C Suy ra khoảng cách từ 00C đến 1000C là: 22 – 2 = 20cm => khoảng cách từ 00C đến 500C sẽ là 10cm. Mà 00C ứng với 2cm suy ra 500C ứng với 10 + 2 = 12 cm.
Câu 9 :
Cho các bước như sau: 1) Thực hiện phép đo nhiệt độ 2) Ước lượng nhiệt độ của vật 3) Hiệu chỉnh nhiệt kế 4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp 5) Đọc và ghi kết quả đo Các bước đúng khi thực hiện đo nhiệt độ của một vật là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Khi đo nhiệt độ của một vật, ta cần thực hiện các bước sau: - Bước 1: Ước lượng nhiệt độ của vật - Bước 2: Lựa chọn nhiệt kế phù hợp - Bước 3: Hiệu chỉnh nhiệt kế - Bước 4: Thực hiện phép đo nhiệt độ - Bước 5: Đọc và ghi kết quả đo
Câu 10 :
Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: a) ____ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của một vật. b) Người ta dùng ____ để đo nhiệt độ. c) Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng trong cuộc sống hằng ngày ở Việt Nam là ____
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
a) Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của một vật. b) Người ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ. c) Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng trong cuộc sống hằng ngày ở Việt Nam là 0C.
Câu 11 :
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
- Khi nhiệt độ tăng, các chất lỏng sẽ dãn nở; khi nhiệt độ giảm chất lỏng sẽ co lại. - Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích chất lỏng thay đổi. - Độ dãn nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau là khác nhau.
Câu 12 :
Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự): a) Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. b) Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ. c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế. d) Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống. Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Thứ tự các thao tác trên là: Bước 1: Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế. Bước 2: Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống. Bước 3: Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. Bước 4: Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ. => c, d, a, b
Câu 13 :
Để đo nhiệt độ, người ta dùng
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế
Câu 14 :
Nhiệt độ của người bình thường là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nhiệt độ của người bình thường là \({37^0}C\)
Câu 15 :
Bảng dưới đây ghi tên các nhiệt kế và thang đo của chúng. Để đo nhiệt độ của môi trường ta dùng nhiệt kế nào?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Từ bảng số liệu, ta thấy nhiệt kế rượu có GHĐ từ \( - {30^0}C\) đến \({60^0}C\) => Phù hợp với việc đo nhiệt độ môi trường.
Câu 16 :
\({32^0}C\) có giá trị bằng bao nhiêu độ \(^0F\)?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức đổi nhiệt giai: \(^0C = \frac{5}{9}\left( {t\left( {^0F} \right) - 32} \right)\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(^0C = \frac{5}{9}\left( {t\left( {^0F} \right) - 32} \right)\) Ta suy ra: \(t\left( {^0F} \right) = \frac{9}{5}\left( {{t^0}C} \right) + 32 = \frac{9}{5}.32 + 32 = 89,{6^0}F\)
Câu 17 :
\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị bằng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức đổi nhiệt giai: \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\) =>\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị là: \(39,5 + 273 = 312,5K\)
Câu 18 :
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm ….
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm nhiệt độ.
Câu 19 :
Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng hằng ngày của nước ta là gì?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng hằng ngày của nước ta là độ C (0C).
Câu 20 :
Nhiệt kế thủy ngân không thể đo nhiệt độ nào trong các nhiệt độ sau?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: nhiệt kế thủy ngân có thang nhiệt độ từ \( - {10^0}C\) đến \({110^0}C\). - Nhiệt độ của nước đá là 00C => đo được. - Nhiệt độ cơ thể người: \({35^0}C\) đến \({42^0}C\) => đo được. - Nhiệt độ của một lò luyện kim khoảng hàng nghìn độ C => không đo được
|