Trắc nghiệm Bài 3. Đo khối lượng - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân (hình vẽ) là:
Câu 2 :
Cách đặt mắt để nhìn đúng số chỉ của cân đồng hồ là:
Câu 3 :
Khi sử dụng cân đồng hồ để đo khối lượng của một vật cần lưu ý:
Câu 4 :
Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là:
Câu 5 :
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
Câu 6 :
Đổi khối lượng sau ra kilôgam (kg): 650 g = …kg 2,4 tạ = …kg
Câu 7 :
Tên gọi của loại cân trong hình vẽ là gì?
Câu 8 :
Em hãy ghép tên các loại cân (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại cân đó (ở cột bên phải).
Câu 9 :
1 lạng còn được gọi là 1…....
Câu 10 :
Điền vào chỗ trống đáp án đúng: Người ta dùng cân đo …
Câu 11 :
Chọn câu trả lời sai. \(1\) lạng bằng
Câu 12 :
Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1 kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?
Câu 13 :
Để đo khối lượng của 6 quả táo, ta nên chọn cân đồng hồ nào dưới đây?
Câu 14 :
Sắp xếp các bước sau theo đúng thứ tự khi sử dụng cân đồng hồ? a) Đặt vật cần cân lên đĩa cân b) Đọc và ghi kết quả đo c) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp d) Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân e) Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
Câu 15 :
Điền vào chỗ trống đáp án đúng: …....... có đơn vị là kilôgam.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân (hình vẽ) là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Độ chia nhỏ nhất là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. - Giới hạn đo của cân là giá trị lớn nhất của cân. Lời giải chi tiết :
Từ hình vẽ ta thấy cân đồng hồ có: GHĐ: 5 kg; ĐCNN: 20 g
Câu 2 :
Cách đặt mắt để nhìn đúng số chỉ của cân đồng hồ là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cách đặt mắt để nhìn đúng số chỉ của cân đồng hồ là đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số để ghi số chỉ của kim cân theo vạch chia gần nhất.
Câu 3 :
Khi sử dụng cân đồng hồ để đo khối lượng của một vật cần lưu ý:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Khi sử dụng cân đồng hồ để đo khối lượng của một vật cần lưu ý: - Hiệu chỉnh cân về vạch số 0 trước khi đo - Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt cân - Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân
Câu 4 :
Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là kilôgam (kg).
Câu 5 :
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có, 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kilôgam 1 lạng = 1/10 kg Vậy tấn > tạ > kilôgam > lạng
Câu 6 :
Đổi khối lượng sau ra kilôgam (kg): 650 g = …kg 2,4 tạ = …kg
Đáp án : B Phương pháp giải :
1 kg = 1000 g 1 tạ = 100 kg Lời giải chi tiết :
\(650g = \dfrac{{650}}{{1000}} = 0,65kg\) 2,4 tạ = \(2,4.100 = 240kg\)
Câu 7 :
Tên gọi của loại cân trong hình vẽ là gì?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Loại cân trong hình vẽ có tên là Cân đòn.
Câu 8 :
Em hãy ghép tên các loại cân (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại cân đó (ở cột bên phải).
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào đặc điểm, GHĐ, ĐCNN của mỗi loại cân. Lời giải chi tiết :
- Cân đồng hồ: Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam - Cân Roberval: Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam - Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành): Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao => 1 – B; 2 – A; 3 – C
Câu 9 :
1 lạng còn được gọi là 1…....
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
1 lạng còn được gọi là 1 héctôgam
Câu 10 :
Điền vào chỗ trống đáp án đúng: Người ta dùng cân đo …
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Dùng cân để đo khối lượng
Câu 11 :
Chọn câu trả lời sai. \(1\) lạng bằng
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: $1$ lạng = $1$ héc tôgam = \(\dfrac{1}{{10}}kg = \dfrac{1}{{10}}.1000g = 100g\) $(1kg = 1000g)$ Vậy $1$ lạng \( \ne 1g\)
Câu 12 :
Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1 kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
1 lạng = 0,1 kg. Lời giải chi tiết :
Ban đầu mỗi túi có 1 kg đường => 20 túi có 20 kg đường. Cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa => Tổng khối lượng đường cho thêm là: 20 = 40 lạng = 4 kg Vậy khối lượng của 20 túi đường sau khi cho thêm là: 20 + 4 = 24 (kg)
Câu 13 :
Để đo khối lượng của 6 quả táo, ta nên chọn cân đồng hồ nào dưới đây?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Ước lượng khối lượng của 6 quả táo để chọn cân phù hợp. Lời giải chi tiết :
Ta ước lượng khối ượng của 6 khoảng hơn 1kg => để kết quả đo chính xác cao ta nên chọn cân có ĐCNN nhỏ và GHĐ lớn hơn 1 kg. => Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g là phù hợp.
Câu 14 :
Sắp xếp các bước sau theo đúng thứ tự khi sử dụng cân đồng hồ? a) Đặt vật cần cân lên đĩa cân b) Đọc và ghi kết quả đo c) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp d) Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân e) Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Khi sử dụng cân đồng hồ, cần thực hiện theo các bước: Bước 1: Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp Bước 2: Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0. Bước 3: Đặt vật cần cân lên đĩa cân Bước 4: Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân Bước 5: Đọc và ghi kết quả đo
Câu 15 :
Điền vào chỗ trống đáp án đúng: …....... có đơn vị là kilôgam.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đơn vị khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp là kilôgam \(\left( {kg} \right)\) Vậy, khối lượng có đơn vị là kilôgam
|