Trắc nghiệm Bài 17. Đa dạng nguyên sinh vật - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?
Câu 2 :
Đâu không phải tên một loại nguyên sinh vật
Câu 3 :
Nguyên sinh vật dưới đây có tên là
Câu 4 :
Tại sao tảo lục đơn bào chứa diệp lục, có thể quang hợp nhưng lại không phải thực vật:
Câu 5 :
Đặc điểm đúng khi nói về trùng sốt rét
Câu 6 :
Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm nào?
Câu 7 :
Nguyên sinh vật di chuyển bằng :
Câu 8 :
Người ta quan sát hầu hết nguyên sinh vật bằng gì?
Câu 9 :
Nguyên sinh vật nào sau đây, có thể quan sát bằng mắt thường
Câu 10 :
Quan sát hình và cho biết nguyên sinh vật có hình dang gì?
Câu 11 :
Cấu tạo của nguyên sinh vật gồm:
Câu 12 :
Nguyên sinh vật nào có khả năng quang hợp?
Câu 13 :
Trong tự nhiên, nguyên sinh vật có vai trò gì
Câu 14 :
Nguyên sinh vật có vai trò gì trong đời sống con người
Câu 15 :
Tại sao, trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục
Câu 16 :
Đâu không phải tác hại của nguyên sinh vật
Câu 17 :
Đâu là loài nguyên sinh vật vừa có lợi vừa có hại
Câu 18 :
Dưới đây là các giai đoạn kí sinh của trùng sốt rét trong hồng cầu người: (1): Trùng sốt rét sử dụng hết chất nguyên sinh trong hồng cầu, sinh sản vô tính cho nhiều cá thể mới. (2): Trùng sốt rét chui vào kí sinh ở hồng cầu. (3) : Trùng sốt rét phá vỡ hồng cầu để chui ra ngoài tiếp tục vòng đời kí sinh mới. Hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo trình tự hợp lí.
Câu 19 :
Vật chủ trung gian thường thấy của trùng kiết lị là gì?
Câu 20 :
Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?
Câu 21 :
Amip ăn não thường gây tử vong sau bao lâu?
Câu 22 :
Biện pháp pháp phòng chống các bệnh do nguyên sinh vật:
Câu 23 :
Đâu là cách phòng chống bệnh kiết lị
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần đặc điểm nguyên sinh vật Lời giải chi tiết :
Nguyên sinh vật có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân thực, đa số là cơ thể đơn bào. Một số có cấu tạo đa bào, nhân thực, cố thể quan sát bằng mắt thường (tảo lục).
Câu 2 :
Đâu không phải tên một loại nguyên sinh vật
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Corona là virut
Câu 3 :
Nguyên sinh vật dưới đây có tên là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Nguyên sinh vật trong hình là trùng biến hình
Câu 4 :
Tại sao tảo lục đơn bào chứa diệp lục, có thể quang hợp nhưng lại không phải thực vật:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tảo lục đơn bào chứa diệp lục, có thể quang hợp nhưng lại không phải thực vật do thực vật là những sinh vật có cấu tạo cơ thể đa bào mà tảo lục lại có cấu tạo là cơ thể đơn bào
Câu 5 :
Đặc điểm đúng khi nói về trùng sốt rét
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trùng sốt rét sống bắt buộc trong tuyến nước bọt của muỗi Anopeles.
Câu 6 :
Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm nào?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển vì sống kí sinh nên chúng ít di chuyển, dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh và sinh sản vô tính với tốc độ nhanh để nhanh chóng phá hủy tế bào chủ
Câu 7 :
Nguyên sinh vật di chuyển bằng :
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần đa dạng nguyên sinh vật
Lời giải chi tiết :
Tùy vào cấu tạo cơ thể, nguyên sinh vật có thể di chuyển bằng roi (trùng roi), chân già (trùng biến hình), bào từ (những nguyên sinh vật sống kí sinh), tiêm mao…
Câu 8 :
Người ta quan sát hầu hết nguyên sinh vật bằng gì?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần đa dạng nguyên sinh vật Lời giải chi tiết :
Do hầu hết nguyên sinh vật có kích thước hiển vi nên để quan sát người ta sử dụng kính hiển vi, trừ tảo lục (được quan sát bằng mắt thường).
Câu 9 :
Nguyên sinh vật nào sau đây, có thể quan sát bằng mắt thường
Đáp án : C Phương pháp giải :
xem lí thuyết phần đa dạng nguyên sinh vật Lời giải chi tiết :
Tảo lục là nguyên sinh vật có kích thước lớn nên có thể quan sát bằng mắt thường
Câu 10 :
Quan sát hình và cho biết nguyên sinh vật có hình dang gì?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần đa dạng nguyên sinh vật
Lời giải chi tiết :
Đa dạng về hình dạng như hình cầu (trùng sốt rét) , hình thoi (trùng roi) , hình giày (trùng giày), hoặc không có hình dạng nào cố định (trùng biến hình), hình oval, hình sao…
Câu 11 :
Cấu tạo của nguyên sinh vật gồm:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần cấu tạo nguyên sinh vật Lời giải chi tiết :
Đặc điểm cấu tạo nguyên sinh vật: (1) màng tế bào: bảo vệ bao bọc tế bào (2) chất tế bào: chứa các bào quan (3) nhân tế bào: chứa vật chất di truyền (4) lục lạp: chứa diệp lục để quang hợp
Câu 12 :
Nguyên sinh vật nào có khả năng quang hợp?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Trùng roi chứa các hạt diệp lục nên có khả năng quang hợp
Câu 13 :
Trong tự nhiên, nguyên sinh vật có vai trò gì
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lý thuyết vai trò của nguyên sinh vật Lời giải chi tiết :
Trong tự nhiên, nguyên sinh vật có vai trò:
Câu 14 :
Nguyên sinh vật có vai trò gì trong đời sống con người
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lý thuyết vai trò của nguyên sinh vật Lời giải chi tiết :
Nguyên sinh vật có vai trò trong đời sống con người:
Câu 15 :
Tại sao, trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục vì Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxygen làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước, có lợi cho hô hấp của các loài động vật thuỷ sinh nuôi trong ao. Tảo lục đơn bào cũng là nguồn thức ăn tự nhiên giàu dinh dưỡng cho các động vật thuỷ sản, nhờ đó người chăn nuôi giảm bớt được chỉ phí thức ăn, nâng cao hiệu quả kinh tế.
Câu 16 :
Đâu không phải tác hại của nguyên sinh vật
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem tác hại của nguyên sinh vật Lời giải chi tiết :
Là nguồn thực phẩm và nguyên liệu có giá trị đối với con người là lợi ích của nguyên sinh vật Tác hại của nguyên sinh vật:
Câu 17 :
Đâu là loài nguyên sinh vật vừa có lợi vừa có hại
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tảo loài nguyên sinh vật vừa có lợi vừa có hại - Có lợi: Một só loại tảo là nguồn thực phẩm và nguyên liệu có giá trị đối với con người; - Có hại: tảo phát triển mạnh (tảo nở hoa) có thể làm chết hàng loạt các động vật thuỷ sinh gây ô nhiễm môi trường và thiệt hại cho ngành chăn nuôi thuỷ sản,...
Câu 18 :
Dưới đây là các giai đoạn kí sinh của trùng sốt rét trong hồng cầu người: (1): Trùng sốt rét sử dụng hết chất nguyên sinh trong hồng cầu, sinh sản vô tính cho nhiều cá thể mới. (2): Trùng sốt rét chui vào kí sinh ở hồng cầu. (3) : Trùng sốt rét phá vỡ hồng cầu để chui ra ngoài tiếp tục vòng đời kí sinh mới. Hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo trình tự hợp lí.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Các giai đoạn kí sinh của trùng sốt rét trong hồng cầu người là (1): Trùng sốt rét chui vào kí sinh ở hồng cầu. (2): Trùng sốt rét sử dụng hết chất nguyên sinh trong hồng cầu, sinh sản vô tính cho nhiều cá thể mới.
(3) : Trùng sốt rét phá vỡ hồng cầu để chui ra ngoài tiếp tục vòng đời kí sinh mới.
Câu 19 :
Vật chủ trung gian thường thấy của trùng kiết lị là gì?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Vật chủ trung gian thường thấy của trùng kiết lị là ruồi, nhặng
Câu 20 :
Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Trùng Entamoeba histolytica là tác nhân gây nên bệnh kiết lị
Câu 21 :
Amip ăn não thường gây tử vong sau bao lâu?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Amip ăn não thường gây tử vong sau nhiễm khoảng 1 tuần.
Câu 22 :
Biện pháp pháp phòng chống các bệnh do nguyên sinh vật:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lý thuyết một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra Lời giải chi tiết :
- Các biện pháp phòng chống các bệnh do nguyên sinh vật: + Tiêu diệt côn trùng trung gian gây bệnh: muỗi, bọ gậy,... + Vệ sinh an toàn thực phẩm: ăn chín, uống sôi; rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh; bảo quản thức ăn đúng cách. + Vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ, tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.
Câu 23 :
Đâu là cách phòng chống bệnh kiết lị
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Biện pháp phòng chống bệnh kiết lị :
|