Tính từ và trạng từ trong tiếng Anh

- Tính từ là những từ được dùng để miêu tả tính chất, trạng thái của người, vật hay sự việc. Tính từ thường đứng sau các hệ từ (tobe, seem, become, look,…) để bổ nghĩa cho chủ từ hoặc đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. - Trạng từ dùng để diễn đạt cách thức, mức độ, thời gian, nơi chốn. Cấu trúc hình thành trạng từ: Adj + ly = Adv. Trạng từ đứng sau động từ thường để bổ nghĩa cho động từ đó.

Quảng cáo

I. Tính từ

1. Định nghĩa

Tính từ là những từ được dùng để miêu tả tính chất, trạng thái của người, vật hay sự việc.

Ví dụ:

Yesterday I saw a beautiful woman.

(Hôm qua tôi đã nhìn thấy một người phụ nữ xinh đẹp.)

=> “beautiful” (xinh đẹp) đóng vai trò là tính từ

2. Vị trí ngữ pháp

Tính từ thường đứng sau các hệ từ (tobe, seem, become, look,…) để bổ nghĩa cho chủ từ hoặc đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.

Ví dụ:

My girlfriend is so cute.

(Bạn gái của tôi rất đáng yêu.)

=> “cute” (đáng yêu) là tính từ đứng sau động từ “is” và trạng từ “so”

He is a good person.

(Anh ấy là một người tốt.)

=> “good” (tốt) là tính từ đứng trước danh từ “person”.

II. Trạng từ

1. Định nghĩa

- Trạng từ dùng để diễn đạt cách thức, mức độ, thời gian, nơi chốn.

- Cấu trúc hình thành trạng từ: Adj + ly = Adv

Ví dụ: slow => slowly; careful => carefully; quite => quitely

- Một số trường hợp đặc biệt:

good (adj) => well (adv)

fast (adj) => fast (adv)

hard (adj) => hard (adv)

early (adj) => early (adv)

2. Vị trí trạng từ

- Trạng từ đứng sau động từ thường để bổ nghĩa cho động từ đó

He runs slowly. (Anh ấy chạy chậm.)

=> trạng từ “slowly’ đứng sau động từ “run”

- Trạng từ đứng sau tân ngữ trong câu

When she heard that I was sick, my mother came home immediately.

(Khi nghe tôi bệnh, mẹ của tôi về nhà ngay lập tức.)

=> trạng từ “immediately” đứng sau động từ “come home”

- Đứng trước động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ đó

The exam was extremely difficult.

(Bài kiểm tra cực kì khó.)

=> trạng từ “extremely” đứng trước tính từ “difficult”

- Đứng trước 1 trạng từ khác để nhấn mạnh

The childen sing really beatifully.

(Các em hát thật sự hay.)

=> trạng từ “really” đứng trước trạng từ “beautifully” và sau động từ “sing” để bổ nghĩa cho mức độ của “beautifully”.

  • Mạo từ (a/ an/ the) trong tiếng Anh

    - Mạo từ (article) là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. - Mạo từ trong tiếng Anh được chia làm hai loại: mạo từ xác định (the) và không xác định (a/an).

  • Giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh

    Các giới từ chỉ thời gian gồm: in + năm, tháng, mùa, các buổi trong ngày, thế kỉ,....; on + ngày tháng, ngày, ngày trong tuần, ngày lễ,... ; at + thời điểm, giờ,...

  • Giới từ chỉ địa điểm trong tiếng Anh

    Các giới từ chỉ địa điểm gồm: in - cho chúng ta biết danh từ đang ở trong một không gian kín, on - cho chúng ta biết rằng danh từ nằm trên một bề mặt, at - cho chúng ta biết danh từ được đặt tại một điểm hoặc vị trí cụ thể

  • Trật tự của tính từ trong tiếng Anh

    Khi sử dụng 2 tính từ trở lên để bổ nghĩa cho một danh từ, thứ tự bố trí tính từ theo quy tắc OSASCOMP trong đây: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

  • Liên từ: because và so trong tiếng Anh

    Nhìn chung cả so, because đều được dùng trong câu phức để diễn tả mối tương quan nguyên nhân – kết quả. + because: vì/ bởi vì/ do => nhấn mạnh vào vế diễn đạt nguyên nhân + so: vì vậy => nhấn mạnh vào vế diễn đạt kết quả

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close